Cho giao phấn 2 dòng lúa thuần chủng, thủ được F1 100% lúa thân cao hạt gạo trong . Cho F1 tạp giao, thu được F2 75% thân cao hạt trong 25% thân thấp hạt đục . Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
Mai Kt15' rồi ạ !!! Giúp mình !!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân thấp,hạt dài
->100%TC,hạt dài
=>Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
________hạt dài ______________________ hạt bầu
Qui ước: A:Thân cao B:hạt dài
a:Thân thấp b:hạt bầu
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân thấp,,hạt dài
AAbb / aaBB
Gp: Ab / aB
F1 : AaBb(100%Thân cao,hạt dài)
Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH: 1Thân cao,hạt dài:1Thân cao,hạt bầu:1Thân thấp,hạt dài:1Thân thấp,hạt bầu
b)Cho F1 giao phấn với nhau.Ta có sơ đồ lai:
F1 x F1 : AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab
P: (TC) :Cây cao, quả dài x cây thấp, quả tròn
->100% Cây cao,quả tròn
=>Tính trạng cây cao trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp
Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài
Qui ươc : A: cây cao B: quả tròn
a: cây thấp b: quả dài
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (CC) Cây cao,quả dài x cây thấp, quả tròn
AAbb /aaBB
Gp: Ab/ aB
F1 : AaBb(100% cây cao, quả tròn)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab/ AB;Ab;aB;ab
F2:TLKG: 9A_B_
3A_bb
3aaB_
3aabb
TLKH:
9 cây cao, quả tròn
3 cây cao ,quả dài
3 cây thấp, quả tròn
1 cây thấp, quả dài
b) Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH:1 cây cao, quả tròn:1 cây cao, quả dài:1 cây thấp, quả tròn:1 cây cao quả dài
Theo đề bài cho giao phấn 2 dòng lúa thuần chủng thu được 100% lúa thân cao, hạt trong
=> F1 có kiểu gen di hợp tử vè 2 cặp gen trên
=> Tính trạng lúa thân cao, hạt trong là trội hoàn toàn so với lúa thân thấp, hạt đục.
Qui ước: A- lúa thân cao; a- lúa thân thấp
B- hạt trong; b- hạt đục
Mặt khác cho F1 tự thụ phấn, F2 có 75% lúa thân cao, hạt trong và 25% lúa thân thấp, hạt đục
=> Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Thân cao/ thân thấp = \(\dfrac{75\%}{25\%}\) = \(\dfrac{3}{1}\). => Đây là kết quả của qui luật phân li
=> Kiểu gen của F1 là Aa x Aa
Hạt trong/ hạt đục = \(\dfrac{75\%}{25\%}\)= \(\dfrac{3}{1}\) => Đây là kết quả của qui luật phân li
=> Kiểu gen của F1 là Bb x Bb
Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:
(Thân cao x thân thấp)( Hạt trong x hạt đục) =(3:1)(3:1)=9:3:3:1
Mà F2 có tỉ lệ kiểu hình là 75% thân cao, hạt trong: 25% thân thấp hạt đục
=> Các cặp gen trên nằm trên 1 cặp NST và di truyền theo qui luật liên kết gen
Xét cơ thể F2 thân thấp hạt đục có kiểu gen\(\dfrac{ab}{ab}\) đã nhận 1 giao tử lặn từ mẹ, 1 giao tử lặn từ bố mà F1 dị hợp tử => Kiểu gen F1 là \(\dfrac{AB}{ab}\) ( thân cao, hạt trong)
Xét cơ thể F1 có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\) đã nhận 1 giao tử\(\overline{AB}\) từ bố hoặc mẹ, 1 giao tử \(\overline{ab}\) từ mẹ hoặc bố mà P thuần chủng
=> Kiểu gen của P là \(\dfrac{AB}{AB}\) ( thân cao, hạt trong) x \(\dfrac{ab}{ab}\) ( thân thấp, hạt đục).
SĐL:
P: \(\dfrac{AB}{AB}\) ( thân cao, hạt trong) x \(\dfrac{ab}{ab}\) ( thân thấp, hạt đục)
Gp: \(\overline{AB}\) \(\overline{ab}\)
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\) ( 100% thân cao, hạt trong)
F1xF1: \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)
GF1: \(\overline{AB}\), \(\overline{ab}\) \(\overline{AB}\), \(\overline{ab}\)
F2: 25% \(\dfrac{AB}{AB}\) : 50% \(\dfrac{AB}{ab}\): 25% \(\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 75% thân cao, hạt trong : 25% thân thấp, hạt đục
Đáp án B.
(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay F 1
à ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) à F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).
(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.
(3) Sai. Xét phép lai
A
a
B
b
x
A
a
B
b
→
a
a
b
b
=
1
16
=
6
,
25
%
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.
(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay 3 16
ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) nên F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).
(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.
(3) Sai. Xét phép lai
.
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.
Đáp án B
Bài 2:
1. Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
G(P): (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)____ab
F1: 1/4AaBb: 1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
2. Sơ đồ lai:
P: aaBb x Aabb
G(P): (1/2aB:1/2ab)___(1/2Ab:1/2ab)
F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh
F1: 100% thân cao, hạt vàng
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
F1 dị hợp tử, P thuần chủng
quy ước: A: thân cao;a: thân thấp
B: hạt vàng; b : hạt xanh
P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )
G AB ab
F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )
F1xF1: AaBb (cao, vàng) x AaBb (thấp, xanh )
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh
P: lúa thân cao x lúa thân thấp
F1: lúa thân cao(100%)
F1xF1: lúa thân cao x lúa thân cao
F2: 3 lúa thân cao : 1 lúa thân thấp
Ptc thu được F1 100% lúa thân cao, hạt gạo trong
Suy ra tính trạng lúa thân cao, hạt trong là tính trạng trội hoàn toàn so với lúa thân thấp, hạt đục
+ quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: hạt trong, b: hạt đục
+ P tc suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen
+ F2 có:
- thân cao : thân thấp = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa
- hạt trong : hạt đục = 3 : 1 \(\rightarrow\) Bb x Bb
+ (thân cao : thân thấp) (hạt trong : hạt đục) = 9 : 3 : 3 : 1 # 3 : 1 ở đề bài
\(\rightarrow\) liên kết gen
+ F2 có tỉ lệ 3 thân cao, hạt trong : 1 thân thấp, hạt đục (ab/ab)
\(\rightarrow\) KG của F1 là AB/ab
+ Sơ đồ lai
Ptc: AB/AB x ab/ab
F1: 100% AB/ab : thân cao, hạt trong
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: KG: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
KH: 3 thân cao, hạt trong : 1 thân thấp, hạt đục