Cho các chát A B C có ctđgn là CH, CH2OO, C2H4O. Lập CTPT của A B C biết
a) A có PTK bằng 78
b) B có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30
c) 4,4 gam C có thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dùng công thức M = 29d = 60 đvC
b) nA = nO2 = 1,76 : 32 = 0,055 mol \(\Rightarrow\) MA = 3,3 : 0,055 = 60 đvC
a/ => MA = 2,07 x 29 = 60,03 (gam/mol)
b/ nO2 = 1,76 / 32 = 0,055 mol
Vì ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất, tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ về số mol
=> nX = 0,055 mol
=> MX = 3,3 / 0,055 = 60 (g/mol)
a) Dùng công thức M = 29d = 60 g/mol
b) nA = nO2 = 1,76 : 32 = 0,055 mol \(\Rightarrow\) MA = 3,3 : 0,055 = 60 g/mol
a)
CTPT: CnH2n+2
\(\%C=\dfrac{12n}{14n+2}.100\%=83,72\%\)
=> n = 6
=> CTPT: C6H14
b)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_Y=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_Y=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=> CTPT: C4H10
c) CTPT: CnH2n+2
Xét \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{12.n}{1\left(2n+2\right)}=4\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
d)
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{1}{V}\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{6,5}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
=> \(\dfrac{1}{V}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{6,5}{V}\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
e)
CTPT: CnH2n+2
=> CTPT của dẫn xuất monoclo: CnH2n+1Cl
=> \(\%Cl=\dfrac{35,5}{14n+36,5}.100\%=55,039\%\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
\(a,M_A=29.2,07\approx 60(g/mol)\\ b,n_X=n_{O_2}=\dfrac{1,76}{32}=0,055(mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,3}{0,055}=60(g/mol)\)
\(n_{O_3} = a ; n_{O_2} = b(mol)\\ M_A = 19,2.2 = 38,4(g/mol)\\ m_{khí} = 48a + 32b = 7,68\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{7,68}{38,4} = 0,2\\ \Rightarrow a = 0,08 ; b = 0,12\\ \%V_{O_3} = \dfrac{0,08}{0,2}.100\% = 40\% \Rightarrow \%V_{O_2} = 100\% -40\% = 60\%\\ m_{O_3} = 0,08.48 = 3,84(gam) ; m_{O_2} = 0,12.32 = 3,84(gam)\)