Tên thí nghiệm | Cách làm | Hiện tượng PTHH |
Điều chế H2 Thu khí H2 |
||
CuO + H2 | ||
Đốt cháy H2 | ||
Hỗn hợp nổ |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Thí nghiệm 1: Đốt chát hoàn toàn A hoặc B đều được n C O 2 = n H 2 O
Þ A, B độ bội liên kết k = 1 (có tối đa 1 nhóm –CHO).
Thí nghiệm 2: x m o l A → + N a V ( 1 ) H 2 x m o l B → + N a V ( 1 ) H 2
Thí nghiệm 3: x m o l A → + 2 V ( 1 ) H 2 x m o l B → + 2 V ( 1 ) H 2
Þ Chứng tỏ A, B đều có 1 nhóm –OH.
Mà A, B hớn kém nhau 1 nhóm chức nên A có 1 chức –OH và 1 chức –CHO, B có 1 chức –OH và 1 nối đôi C=C.
Đặt CTTQ của A là (a mol), của B là C m H 2m-1 OH (b mol)
Thí nghiệm 4: M X ¯ = 2.33 , 8 = 67 , 6
n X = a + b = 16 , 9 67 , 6 = 0 , 25 m o l n A g = 2 a = 32 , 4 108 = 0 , 3 m o l ⇒ a = 0 , 15 b = 0 , 1
⇒ ( 14 n + 46 ) .0 , 15 + ( 14 m + 16 ) .0 , 1 = 16 , 9 g ⇒ 0 , 15 n + 0 , 1 m = 0 , 6 ⇒ n = 2 , m = 3
Þ CTPT của A là HOC2H4CHO, của B là C3H5OH.
M es t e = 90 + 58 − 19 = 130 ⇒ m este max = 130.0 , 1 = 13 g
Dựa vào tính chất H2 tan rất ít trong nước.
PTHH:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
\(n_{CH_4} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol) ; n_{CO} = c(mol)\\ \Rightarrow a + b + c = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(1)\\ TN1 :\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ n_{O_2} = 2a + 0,5b + 0,5c = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(2)\\ TN2:\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ \)
\(n_{CuO} = \dfrac{48}{80} = 0,6(mol) CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ \dfrac{m_{hh}}{n_{CuO}}=\dfrac{16a + 2b + 28c}{b + c} = \dfrac{14,8}{0,6}(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,1 ; c = 0,2\\ \%V_{CH_4} = \%V_{H_2} = \dfrac{0,1}{0,4}.100\% = 25\%\\ \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,4}.100\% = 50\%\)
Sửa đề
Trong phòng thí nghiệm: để điều chế được Cu bằng cách khử CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a) Viết phản ứng xảy ra
b) tính số gam Cu và khí H2 để điều chế được 80g CuO
Giải
\(a)PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\\ b)n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ n_{CuO}=n_{Cu}=n_{H_2}=1mol\\ m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\\ V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)