Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
____0,03_0,015___0,03 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,03.64=1,92\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
b, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,01.122,5=1,225\left(g\right)\)
Bài 1:
Vì các chất ở dạng khi nên ta làm như sau:
Cho tàn đóm vào mỗi : +bình bình nào bùng cháy là oxi
+ bình nào tàn đóm bị dập tắt là cacbonic
Ko thì ta cho các chất đi qua nc vôi trong bình nào làm vẩn đục nc vôi trong là cacbonic .sau đó ta lọc kết tủa đem nung lại thu đc CO2
tiếp tục 3 khí còn lại ta cho tàn đóm nếu bùng cháy là oxi
2 khí kia ta đưa vào bình đựng CuO đun nóng nếu thấy chất rắn từ màu đen đổi sang màu đỏ gạch là H2 . Thu đc sp , lọc kết tủa đi ta cho natri vào thì thu đc khí H2
Còn lại là Kk
PTHH:
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3--to->CaO+CO_2\)
\(CuO+H_2--to->Cu+H_2O\)
\(2H_2O+2Na-->2NaOH+H_2\)
Bài 2:
\(3Fe+2O_2--to->Fe_3O_4\)
0,03____0,02___________0,01
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
a) \(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b) \(2KClO_3--to->2KCl+3O_2\)
0,013______________________0,02
=>\(m_{KClO_3}=0,013.122,5=1,5925\left(g\right)\)
a) 2Cu + O2 → 2CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
b) Điều chế O2: 2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2↑
Điều chế H2: 2HCl + Zn → H2↑ + ZnCl2
PTHH: 3Fe + \(2O_2\) --->\(Fe_3O_4\)
theo pt: 3_____2_____________1
theo đề: x______y_____________0.01
nFe3O4 là: 0.01mol
\Rightarrow nO2= 0.01*2/1=0.02 mol
VO2= 0.02*22.4=0.448l
b, PTHH : 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
theo pt: 2__________1________1______1
theo đề: x___________________________0.02
=> n KMnO4= 0.02*2/1= 0.04 mol
=>mKMnO4= 0.04*158=6.32g
a. số mol của Fe3O4 là :
2.32 : 232 =0.01 mol
theo tỉ lệ mol ta có số mol của Fe là:
0.01 * 3 = 0.03 mol
khối lượng sắt là: 0.03*56=1.68g
số mol oxi là: 0.01*2=0.02mol
thể tích oxi là: 0.02*22.4= 0.448g
b. 2KMnO_4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
---> nKMnO_4 = 2nO2 = 0,04 mol ---> mKMnO_4=0.04*158=6.32g
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,04\left(mol\right)\)
b,\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}KMnO_2+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{KMnO4O}=0,08.158=12,64\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2----->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Câu 9:
1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2
2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol
Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l
3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10 :
1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3
3.
Sửa đề
Trong phòng thí nghiệm: để điều chế được Cu bằng cách khử CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a) Viết phản ứng xảy ra
b) tính số gam Cu và khí H2 để điều chế được 80g CuO
Giải
\(a)PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\\ b)n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ n_{CuO}=n_{Cu}=n_{H_2}=1mol\\ m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\\ V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
bn coi lại đề