Mô tả các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = { x | x \(\in\)Z và -2 \(\le\)x < 2}
b) B = { x \(\in\)Z | x \(⋮\)4 và - 4 \(\le\)x \(\le\)20}
c) C = { x \(\in\)N | x \(\in\)Ư(60) và x < 20}
d) D = { x \(\in\)N | 12 \(⋮\)x }
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: A={0;1;2;3}
b: B={-16;-13;-10;-7;-4;-1;2;5;8}
c: C={-9;-8;-7;...;7;8;9}
d: \(D=\varnothing\)
a) Ta có: Ư(40) = {1;2;4;5;8;10;20;40}
Do đó: A = {8; 10; 20; 40}
b) Ta có: B(12) = {0;12;24;36;48;60;72;...}
Do đó: B = {24; 36; 48; 60}
a) \(A = \{ - 2; - 1;0;1;2\} \)
\(B = \{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\} \)
b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Cho mình sửa lại
Các số nguyên có chữ số tận cùng là 2 thỏa mãn \(-15< x\le32\) là: \(\left\{-12;-2;2;12;22;32\right\}\)
Do đó \(x\in\left\{-12;-2;2;12;22;32\right\}\)
Mà \(x\in M\) nên ta được \(M=\left\{-12;-2;2;12;22;32\right\}\)
Vậy \(M=\left\{-12;-2;2;12;22;32\right\}\)
Các số nguyên có chữ số tận cùng là 2 thỏa mãn \(-15< x\le32\) là:\(-12;2;2;12;22;32\)
Do đó \(x\in\left\{-12;-2;2;12;22;32\right\}\)
Mà x ∈ M nên ta được \(M=\left\{-12;-2;2;12;22;32\right\}\)
Vậy \(M=\left\{-12;-2;2;12;22;32\right\}\)
A= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 } A có 8 phần tử
B= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } B có 7 phần tử
C= \(\varnothing\) C có 0 phần tử
A={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,..,14}
B={10,11,12,....,18}
C={0,2,4,6,8,..,20}
A = { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14 }
B = { 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18 }
C = { 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20 }
a) A = { -2;-1;0;1 }
b) B = { -4;0;4;8;12;16;20 }
c) C = { 1;2;3;4;5;6;10;12;15 }
d) D = { 1;2;3;4;6;12 }