Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc cùng chiều xe 1 xuất phát từ A, xe 2 xuất phát từ B. AB=20km. Vận tốc xe 1 là 50km/h,xe 2 là 30km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát 2 xe ga[85 nhau, vị trí gặp nhau.
c. Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 2 giờ.
Bài 3: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với măt đất. Cho g=10m/s^2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu và trong giây thứ 2.
Bài 4: Một đường dốc AB=400m. Người đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A, nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ B, chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc 0,4m/s2. Chọn gốc tọa độ A, chiều dương từ A đến B.
a. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phạt thì 2 xe gặp nhau, nơi gặp cách A bao nhiêu mét.
TRẮC NGHIỆM
Câu 20: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Phương trình vận tốc của bi là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. v=0,1t(m/s) B. v=0,1t2(m/s) C. v=0,2t(m/s) D. v= -o,2t(m/s)
Câu 21: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Bi đạt vận tốc 1m/s tại thời điểm:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. t= 10s B. t=5s C. t= 0,2s D. t=0,004s
Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên một đoạn thẳng thì đột ngột hãm phanh cho xe chuyển động chậm dần đều. Sau khi chạy được 125m thì tốc độ của ô tô là 10m/s. Độ lớn gia tốc của xe là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. 1m/s B. 0,5 m/s2 C. 2m/s2 D. 1,5m/s2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chon \(Ox\equiv AB,O\equiv A,\) chieu(+) A->B, moc tgian luc xuat phat
a,\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=50t\\xB=180-40t\end{matrix}\right.\)
b,\(\Rightarrow xA=xB=>t=2h\) vi tri gap nhau cach A 100km
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chọn chiều dương trục Ox: từ A đến B
Phương trình chuyển động mỗi xe
\(x_A=50t\left(km,h\right)\)
\(x_B=20+30t\left(km,h\right)\)
Khi 2 xe gặp nhau:
\(x_A=x_B\Rightarrow50t=20+30t\Leftrightarrow t=1\left(h\right)\)
Vậy sau 1 h thì 2 xe gặp nhau và quãng đường mà xe 1 là\(50\cdot1=50\left(km\right)\) và xe 2 là \(30\cdot1=30\left(km\right)\)
< đồ thị bạn tự vẽ nha>;-;
bài 2:
Khi xe máy bắt đầu đi thì xe đạp đi được số km là:
14x2=28 (km)
Số km sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
42-14=28 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
28:28=1 (giờ)
Đáp/Số: 1 giờ
Bài 2 : Giải
Khi xe máy bắt đầu đi thì xe đạp đi đc số km là :
14 x 2 = 28 ( km )
Số km sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là :
41 - 14 = 28 ( km )
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là :
28 : 28 = 1 ( giờ )
ĐS..........
Câu hỏi của Phan Kim Hương - Toán lớp 5 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo nhé!
Tóm tắt
\(S_{AB}=20km\)
\(V_1=40km\)/\(h;V_2=80km\)/\(h\)
\(t'=6h;t''=8h\)
______________________
a) \(t=?\)
b) \(S_{AC}=?\)
Giải
a) Gọi \(t_1;t_2\) lần lượt là thời gian đi với vận tốc 40 km/h và 80 km/h.
Ta có: \(S_{AC}-S_{BC}=S_{AB}=20km\Rightarrow V_1.t_1-V_2.t_2=20\)
Trong đó: \(t_1=t_2+2;t_2=t\)
\(\Rightarrow20=40.\left(t+2\right)-80t\Rightarrow20=40t+80-80t\Rightarrow80-20=80t-40t\)
\(\Rightarrow60=40t\Rightarrow t=1,5\left(h\right)\)
b) \(\Rightarrow S_{AC}=40.\left(2+1,5\right)=140\left(km\right)\)
Vậy điểm 2 người gặp nhau cách điểm A là 140km
.