Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hihi, cười hô hố, cười hơ hớ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên:
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
- Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn
tham khảo
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
- Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn
Mik gửi ạ.
Cười ha hả: cưòi to, tỏ ra khoái chí,
Cười hì hì: tiếng cưòi phát ra đằng miệng và cả đằng mũi, có vẻ hiền lành, tỏ ra thích thú, cười có vẻ đang thẹn thùng e thẹn.
Cười hô hố: tiếng cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
Cười hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
- Ha hà: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hi hi: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi biểu lộ sự thích thú,
có vẻ hiền lành.
- Hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ, gây cám giác khó chịu cho
người khác.
- Hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy,giữ ý.
Chúc bạn học tốttick mình nha
-Cười ha hả:từ gợi tả tiếng cười to,tỏ ra rất khoái chí.
-Cười hì hì:từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi,thường biểu lộ sự thích thú,bất ngờ.
-Cười hô hố:từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ,gây cảm giác khó chịu cho người khác.
-Cười hơ hớ:từ mô phỏng tiếng cười thoải mái,vui vẻ,không cần che đậy,giữ gìn.
Trả lời:
- Cười ha hả: cưòi to, tỏ ra khoái chí,
- Cười hì hì: tiếng cưòi phát ra đằng miệng và cả đằng mũi, có vẻ hiền lành, tỏ ra thích thú, cười có vẻ đang thẹn thùng e thẹn.
- Cười hô hố: tiếng cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Cười hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
Chúc bạn học tốt!
8 Từ là:tập tễnh,khập khiễng,lon ton,xiêu vẹo,lếch thếch,lom khom,khệnh khạng, khúm núm.
lã chã: nước mắt nó lã chã rơi.
lấm tấm:những giọt mồ hôi lấm tấm trên trán mẹ tôi.
khúc khuỷu:con đường làng khúc khuỷu gập ghềnh.
lập lòe:những chú đom đóm lập lòe trên cánh đồng.
tích tắc:đông hồ kêu tích tắc.
lộp bộp:mưa rơi lộp bộp tên mái hiên nhà.
lạch bạch:vịt lạch bạch chạy ra bờ ao.
ồm ồm;giọng nói ông ấy ồm ồm
mik ko có thời gian nên chỉ trả lời dc như vậy thôi sory bạn nha
*lom khom, thoăn thoắt, khệnh khạng, thướt tha, khúm núm, xiêu vẹo, uốn éo, khập khiễng, loạng choạng, lù rù...
*
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn.
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn.
*
- Mưa xuân lắc rắc trên những thảm cỏ non.
- Nước mắt nó lã chã ngắn dài khi phải nghỉ học.
-Mặt ba lấm tấm mồ hôi sau những giờ trên thao trường.
-Con đường ven sườn núi quanh co, khúc khuỷu.
-Ánh đèn lập lòe như đom đóm ban đêm.
- Bác đồng hồ tích tắc không ngơi nghỉ.
-Mưa rơi xuống tàu chuối lộp bộp.
- Buổi chiều trên cánh đồng, bầy vịt lạch bạch về chuồng.
-Giọng nói của hắn ồm ồm thật khó nghe.
-Tiếng mưa rơi ào ào suốt đêm qua.
*1 số bài thơ:
+)Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
+)Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
+)
Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắng
Im nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miên
Rừng hát gió lay trên cành biếc
Lao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh
Róc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúc
Lá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôi….
+)Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo...
Nội dung chính của các văn bản hài kịch và truyện cười trong Bài 4 xoay quanh những xung đột giữa cái xấu (cái thấp hèn) với cái tốt (cái đẹp, cái cao cả). xung đột trong vở hài kịch Bệnh sĩ của Lưu Quang Vũ là mâu thuẫn giữa sự chân thực, thật thà với bệnh giả dối, ảo tưởng. Nhưng cũng có khi xung đột là mâu thuẫn giữa cái xấu với cái xấu, ví dụ: mâu thuẫn giữa sự dốt nát của ông Giuốc-đanh (Jourdain) và sự mưu mô lừa lọc của gã phó may trong vở Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e.
Tiếng cười trong các văn bản là tiếng cười để châm biếm, đả kích, phê phán những thói hư tật xấu, cái lố bịch, lỗi thời, trong đời sống. Tiếng cười đó được tạo ra bởi các mâu thuẫn (xung đột), nhân vật, hành động, lời thoại,... và một số thủ pháp trào phúng tiêu biểu. Hài kịch thường phân biệt với bi kịch.
- Ha hà: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hi hi: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi biểu lộ sự thích thú,
có vẻ hiền lành.
- Hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ, gây cám giác khó chịu cho
người khác.
- Hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy,giữ ý.