Cho a/b = 5/14 nên bớt 7 ở mẫu và giữ nguyên tỉ số là a thì được phân số mới bằng 3/7. Tìm phân số đã cho
Bạn nào trả lời đúng và đầy đủ mình sẽ tick cho nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đồng tử số hai phân số lên , ta được :
4/5 = 4 x 6 / 5 x 6 = 24/30
2/3 = 2 x 12 / 3 x 12 = 24/36
Vậy phân số đó là : 24/30
a/b=4/5
a/(b+6) = 2/3
24/30
24/36
Tử số không thay đổi
Vậy nếu a/b=4/5 thì tử số là 4
Vậy nếu a/(b+6) = 2/3 vậy tử số là 2
Ta làm cho 2 tử số này giống nhau bằng cách quy đồng
2/3 cùng nhân 2 = 4/6
ta được
a/b=4/5
a/(b+6)=4/6
Nhưng hiệu mẫu số của chúng là 1 không phải là 6
Để cho tử số vẫn giống nhau ta phải cùng nhân 2 phân số này (4/5 và 4/6) với một số hiệu của mẫu số sẽ thay đổi
Hiệu đang là 1 nếu ta nhân với 6 thì hiệu sẽ tăng lên bằng 6
4/5 cùng nhân với 6 = 24/30
4/6 cùng nhân với 6 = 24/36
Bạn thấy hợp với yêu cầu chưa. a/b=24/30 = 4/5
a/(b+6)= 24/(30+6) = 24/36 = 2/3
Ta có:\(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\\\frac{a}{b-7}=\frac{3}{7}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}14a=5b\\7a=3\left(b-7\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}14a=5b\\14a=6\left(b-7\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow5b=14a=6\left(b-7\right)\)
\(\Rightarrow5b=6b-42\)
\(\Rightarrow6b-5b=42\)
\(\Rightarrow b=42\)
\(a=5b:14=5.42:14=15\)
Vậy phân số \(\frac{a}{b}\)cần tìm là\(\frac{15}{42}\)
5/7 = 55/77 18/11 = 126/77
Ta thấy 126 – 55 = 71.
Phân số a/b là phân số 55/77
65 gấp 5 số lần là:
65: 5= 13( lần)
Phân số mới là:
\(\frac{4\times13}{5\times13}\)= \(\frac{52}{65}\)
Số a là:
54- 52= 2
Đáp số: 2.
Khi bớt mỗi phân số đã cho đi một phân số giống nhau thì hiệu của hai phân số không đổi.
Hiệu của hai phân số đó là:
\(\frac{5}{6}\) - \(\frac{7}{12}\)= \(\frac{1}{4}\)
Phân số \(\frac{5}{6}\)khi bớt là:
\(\frac{1}{4}\) : (4 - 1) x 4 = \(\frac{1}{3}\)
Phân số đó là:
\(\frac{5}{6}\) - \(\frac{1}{3}\)= \(\frac{1}{2}\)
Đáp số:\(\frac{1}{2}\)
Vì thêm vào tử số 7 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng 1 nên mẫu số hơn tử số là 7 đơn vị
Vì thêm vào mẫu số 5 đơn vị và giữ nguyên tử số nên mẫu số lúc sau hơn tử số lúc đầu là
7 + 5 = 12
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Tử số lúc đầu là: 12:(3-1) =6
Mẫu số lúc đầu là: 6 + 7 = 13
Phân số cần tìm là: \(\dfrac{6}{13}\)
\(\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\)=> 5b=14a=>a=\(\frac{5b}{14}\)
Sau khi bớt ta có:\(\frac{a}{b-7}\)=\(\frac{5b}{14}\cdot\frac{1}{b-7}\)=\(\frac{5b}{14\left(b-7\right)}\)=\(\frac{3}{7}\)
=>3*14(b-7)=35b<=>42(b-7)=35b=>42b-294=35b=>294=7b=>b=42=> a= (5*42)/14=15
+> phân số đó là:15/42
Vì khi bớt 7 ở mẫu và giữ nguyên tử số ta có \(\frac{a-7}{b}\)
Theo bài ra ta có \(\frac{a-7}{b}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow7.\left(a-7\right)=3b\Rightarrow7a-49=3b\Rightarrow7a=3b+49\)
Mà \(\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\Rightarrow14a=5b\)
Khi đó \(14a=5b\Rightarrow2.\left(3b+49\right)=5b\)
\(\Rightarrow6b+98=5b\Rightarrow b=-98\)
Do đó \(a=-35\)
Vậy \(\frac{a}{b}=\frac{-35}{-98}=\frac{35}{98}\)