K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2018

ví dụ như là CON ẾCH 

23 tháng 8 2018

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn Amphibia này. Động vật lưỡng cư phải trải qua quá trình biến thái từ ấu trùng sống dưới nước tới dạng trưởng thành có phổi thở không khí, mặc dù vài loài đã phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau để bảo vệ hoặc bỏ qua giai đoạn ấu trùng ở trong nước dễ gặp nguy hiểm. Da được dùng như cơ quan hô hấp phụ, một số loài kỳ giông và ếch thiếu phổi phụ thuộc hoàn toàn vào da. Động vật lưỡng cư có hình dáng giống bò sát, nhưng bò sát, cùng với chim và động vật có vú, là các loài động vật có màng ối và không cần có nước để sinh sản. Trong những thập kỷ gần đây, đã có sự suy giảm số lượng của nhiều loài lưỡng cư trên toàn cầu.

6 tháng 8 2018

B

  • Bufo cryptotympanicus
  • Bufo pageoti

C

  • Cá cóc gờ sọ mảnh
  • Cá cóc Tam Đảo
  • Cá cóc Việt Nam
  • Cá cóc Ziegler
  • Chàng Đài Bắc
  • Chàng hiu
  • Chàng xanh
  • Chaparana aenea
  • Chirixalus ananjevae
  • Chirixalus doriae
  • Chirixalus laevis
  • Chirixalus vittatus
  • Cóc mày Ba Na
  • Cóc mày Bidoup
  • Cóc mày bụng cam
  • Cóc mày gai núi
  • Cóc mày mắt đỏ
  • Cóc mày mắt trắng
  • Cóc mày Na Hang
  • Cóc mày nhỏ
  • Cóc mày phê
  • Cóc mày pù hoạt
  • Cóc mày sần
  • Cóc mày Sung
  • Cóc mày trung gian
  • Cóc nhà
  • Cóc núi
  • Cóc núi Gerti
  • Cóc núi Hansi
  • Cóc núi nhỏ
  • Cóc nước Marten
  • Cóc rừng
  • Cóc tía

Ê

  • Ếch bám đá
  • Ếch bám đá Sa Pa
  • Ếch cây bụng đốm
  • Ếch cây bụng gai
  • Ếch cây cựa
  • Ếch cây đốm xanh
  • Ếch cây Helen
  • Ếch cây hoàng liên
  • Ếch cây lớn
  • Ếch cây ma cà rồng
  • Ếch cây mép trắng
  • Ếch cây sần
  • Ếch cây sần Bắc Bộ
  • Ếch cây sần nhỏ lưng xanh
  • Ếch cây sần sương mù
  • Ếch cây sần trá hình
  • Ếch cây Trung Bộ
  • Ếch cua
  • Ếch đồng
  • Ếch gai sần
  • Ếch gáy dô
  • Ếch giun Bản Nạp
  • Ếch graham
  • Ếch lưng gai
  • Ếch lưng ráp
  • Ếch suối
  • Ếch trần kiên
  • Ếch trơn
  • Ếch vạch
  • Ếch xanh bana
  • Ếch xanh Bắc Bộ
  • Ếch xanh đổi màu
  • Ếch xanh hmong
  • Ếch xanh màng nhĩ lớn
  • Ếch xanh morafka
  • Ễnh ương
  • Ễnh ương đốm
  • Ễnh ương Vân Nam

G

  • Gracixalus lumarius

H

  • Hiu hiu
  • Hylarana montivaga

I

  • Ichthyophis kohtaoensis
  • Ingerophrynus macrotis

K

  • Kaloula mediolineata

L

  • Leptolalax applebyi
  • Leptolalax bourreti
  • Leptolalax firthi
  • Leptolalax petrops
  • Leptolalax ventripunctatus
  • Limnonectes gyldenstolpei
  • Limnonectes khammonensis
  • Limnonectes kohchangae
  • Limnonectes limborgi
  • Limnonectes nguyenorum
  • Limnonectes quangninhensis

M

  • Microhyla fusca
  • Micryletta inornata

N

  • Ngóe
  • Nhái bầu bút lơ
  • Nhái bầu ngón tay cái nhỏ
  • Nhái bầu Trung Bộ
  • Nhái bầu vẽ
  • Nhái bầu xám tro
  • Nhái bén
  • Nhái cây Bà Nà
  • Nhái cây đế
  • Nhái cây đốm ẩn
  • Nhái cây Mẫu Sơn
  • Nhái cây mí
  • Nhái cây nong-kho
  • Nhái cây Quang
  • Nhái cây Quyết
  • Nhái cây tí hon
  • Nhái cây Trường Sơn
  • Nhái lá đốm vàng
  • Nhái lưỡi
  • Nhông đuôi dài Việt Nam

O

  • Occidozyga lima
  • Occidozyga vittatus
  • Odorrana absita
  • Odorrana andersonii
  • Odorrana chloronota
  • Odorrana graminea
  • Odorrana jingdongensis
  • Odorrana junlianensis
  • Odorrana khalam
  • Odorrana margaretae
  • Odorrana mutschmanni
  • Odorrana nasica
  • Odorrana orba

P

  • Paa boulengeri
  • Paa bourreti
  • Paa yunnanensis
  • Pelophylax lateralis
  • Philautus carinensis
  • Philautus gracilipes
  • Philautus jinxiuensis
  • Philautus longchuanensis
  • Philautus odontotarsus
  • Philautus petilus
  • Philautus rhododiscus
  • Polypedates mutus
  • Pulchrana glandulosa

R

  • Rana attigua
  • Rana bannanica
  • Rana guentheri
  • Rhacophorus bipunctatus
  • Rhacophorus dorsoviridis
  • Rhacophorus dugritei
  • Rhacophorus feae
  • Rhacophorus hungfuensis
  • Rhacophorus kio
  • Rhacophorus notater
  • Rhacophorus rhodopus
  • Rhacophorus verrucosus

S

  • Sphenomorphus bacboensis
  • Sylvirana maosonensis

T

  • Theloderma asperum
  • Theloderma bicolor
  • Theloderma laterium
  • Theloderma stellatum

V

  • Vibrissaphora ailaonica

X

  • Xenophrys kuatunensis
  • Xenophrys minor
  • Xenophrys pachyproctus

1 đống lun bn nhé!

6 tháng 8 2018

B

  • Bufo cryptotympanicus
  • Bufo pageoti

C

  • Cá cóc gờ sọ mảnh
  • Cá cóc Tam Đảo
  • Cá cóc Việt Nam
  • Cá cóc Ziegler
  • Chàng Đài Bắc
  • Chàng hiu
  • Chàng xanh
  • Chaparana aenea
  • Chirixalus ananjevae
  • Chirixalus doriae
  • Chirixalus laevis
  • Chirixalus vittatus
  • Cóc mày Ba Na
  • Cóc mày Bidoup
  • Cóc mày bụng cam
  • Cóc mày gai núi
  • Cóc mày mắt đỏ
  • Cóc mày mắt trắng
  • Cóc mày Na Hang
  • Cóc mày nhỏ
  • Cóc mày phê
  • Cóc mày pù hoạt
  • Cóc mày sần
  • Cóc mày Sung
  • Cóc mày trung gian
  • Cóc nhà
  • Cóc núi
  • Cóc núi Gerti
  • Cóc núi Hansi
  • Cóc núi nhỏ
  • Cóc nước Marten
  • Cóc rừng
  • Cóc tía

Ê

  • Ếch bám đá
  • Ếch bám đá Sa Pa
  • Ếch cây bụng đốm
  • Ếch cây bụng gai
  • Ếch cây cựa
  • Ếch cây đốm xanh
  • Ếch cây Helen
  • Ếch cây hoàng liên
  • Ếch cây lớn
  • Ếch cây ma cà rồng
  • Ếch cây mép trắng
  • Ếch cây sần
  • Ếch cây sần Bắc Bộ
  • Ếch cây sần nhỏ lưng xanh
  • Ếch cây sần sương mù
  • Ếch cây sần trá hình
  • Ếch cây Trung Bộ
  • Ếch cua
  • Ếch đồng
  • Ếch gai sần
  • Ếch gáy dô
  • Ếch giun Bản Nạp
  • Ếch graham
  • Ếch lưng gai
  • Ếch lưng ráp
  • Ếch suối
  • Ếch trần kiên
  • Ếch trơn
  • Ếch vạch
  • Ếch xanh bana
  • Ếch xanh Bắc Bộ
  • Ếch xanh đổi màu
  • Ếch xanh hmong
  • Ếch xanh màng nhĩ lớn
  • Ếch xanh morafka
  • Ễnh ương
  • Ễnh ương đốm
  • Ễnh ương Vân Nam

G

  • Gracixalus lumarius

H

  • Hiu hiu
  • Hylarana montivaga

I

  • Ichthyophis kohtaoensis
  • Ingerophrynus macrotis

K

  • Kaloula mediolineata

L

  • Leptolalax applebyi
  • Leptolalax bourreti
  • Leptolalax firthi
  • Leptolalax petrops
  • Leptolalax ventripunctatus
  • Limnonectes gyldenstolpei
  • Limnonectes khammonensis
  • Limnonectes kohchangae
  • Limnonectes limborgi
  • Limnonectes nguyenorum
  • Limnonectes quangninhensis

M

  • Microhyla fusca
  • Micryletta inornata

N

  • Ngóe
  • Nhái bầu bút lơ
  • Nhái bầu ngón tay cái nhỏ
  • Nhái bầu Trung Bộ
  • Nhái bầu vẽ
  • Nhái bầu xám tro
  • Nhái bén
  • Nhái cây Bà Nà
  • Nhái cây đế
  • Nhái cây đốm ẩn
  • Nhái cây Mẫu Sơn
  • Nhái cây mí
  • Nhái cây nong-kho
  • Nhái cây Quang
  • Nhái cây Quyết
  • Nhái cây tí hon
  • Nhái cây Trường Sơn
  • Nhái lá đốm vàng
  • Nhái lưỡi
  • Nhông đuôi dài Việt Nam

O

  • Occidozyga lima
  • Occidozyga vittatus
  • Odorrana absita
  • Odorrana andersonii
  • Odorrana chloronota
  • Odorrana graminea
  • Odorrana jingdongensis
  • Odorrana junlianensis
  • Odorrana khalam
  • Odorrana margaretae
  • Odorrana mutschmanni
  • Odorrana nasica
  • Odorrana orba

P

  • Paa boulengeri
  • Paa bourreti
  • Paa yunnanensis
  • Pelophylax lateralis
  • Philautus carinensis
  • Philautus gracilipes
  • Philautus jinxiuensis
  • Philautus longchuanensis
  • Philautus odontotarsus
  • Philautus petilus
  • Philautus rhododiscus
  • Polypedates mutus
  • Pulchrana glandulosa

R

  • Rana attigua
  • Rana bannanica
  • Rana guentheri
  • Rhacophorus bipunctatus
  • Rhacophorus dorsoviridis
  • Rhacophorus dugritei
  • Rhacophorus feae
  • Rhacophorus hungfuensis
  • Rhacophorus kio
  • Rhacophorus notater
  • Rhacophorus rhodopus
  • Rhacophorus verrucosus

S

  • Sphenomorphus bacboensis
  • Sylvirana maosonensis

T

  • Theloderma asperum
  • Theloderma bicolor
  • Theloderma laterium
  • Theloderma stellatum

V

  • Vibrissaphora ailaonica

X

  • Xenophrys kuatunensis
  • Xenophrys minor
  • Xenophrys pachyproctus
  • k mình nha
  •  
17 tháng 4 2022

các bạn giúp mình với

17 tháng 4 2022

 

đặc điểm chung lớp lưỡng cư :

- Môi trường sống: Nước và cạn

- Da: Trần, ẩm ướt

- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều

- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)

- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài

- Sự phát triển cơ thể: Biến thái

- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt

Vai trò:

 - Có lợi:

   + Tiêu diệt sâu bệnh hại, động vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi. có ích cho nông nghiệp

   + Có giá trị thực phẩm: ếch

   + Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc

   + Làm vật mẫu thí nghiệm của các nhà sinh lý học: ếch
 



 

5 tháng 1 2016

Lưỡng cư là những động vật có xương sống, máu lạnh, phát triển mạnh trong các sinh cảnh nước ngọt. Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, cách đây trước 450 triệu năm cũng có những loài lưỡng cư sống ở biển, nhưng ngày nay không còn nữa. http://www.allthesea.com/Sea-Amphibians.html

Một số loài có giới hạn sinh thái về độ mặn rộng hơn cũng chỉ sống được ở các vùng rừng ngập mặn, ví dụ ếch cua, ngóe,..

5 tháng 1 2016

Lớp thuộc phân ngành động vật có xương sống, gồm các loài động vật có xương sống ở cạn nguyên thủy nhất như: ếch, nhái, cóc, sa giông và cá cóc. Lưỡng cư có bốn chân năm ngón, da ướt và trần (không có vảy), đai chậu khớp với xương cùng, có tai giữa để tiếp âm trong không khí nhưng không có tai ngoài. Lưỡng cư là động vật biến nhiệt, Con trưởng thành có phổi và sống ở trên cạn, nhưng chúng cũng có thể hô hấp qua lớp da mỏng và ướt. Vì thế lưỡng cư chỉ sống ở chỗ ẩm ướt. Là nhóm lớp động vật thụ tinh ngoài nên phải xuống nước để sinh sản. Trứng của chúng có bọc một lớp màng nhày, ấu trùng có mang để hô hấp và trải qua một quá trình biến thái trước khi thành dạng trưởng thành. Có khoảng 3000 loài chỉ sống ở nước ngọt và nước lợ.

Câu 11: Trên thế giới có bao nhiêu loài Lưỡng cưa. 1000 loàib. 2000 loàic. 3000 loàid. 4000 loàiCâu 12: Lớp Lưỡng cư chia làm mấy bộa. 2 bộ là Bộ Lưỡng cư có đuôi và Bộ Lưỡng cư không đuôib. 2 bộ là Bộ Lưỡng cư không đuôi và Bộ Lưỡng cư không chânc. 2 bộ là Bộ Lưỡng cư có đuôi và Bộ Lưỡng cư không chând. 3 bộ là Bộ Lưỡng cư có đuôi, Bộ Lưỡng cư không đuôi và Bộ Lưỡng cư không chânCâu 13: Bộ Lưỡng cư nào...
Đọc tiếp

Câu 11: Trên thế giới có bao nhiêu loài Lưỡng cư

a. 1000 loài

b. 2000 loài

c. 3000 loài

d. 4000 loài

Câu 12: Lớp Lưỡng cư chia làm mấy bộ

a. 2 bộ là Bộ Lưỡng cư có đuôi và Bộ Lưỡng cư không đuôi

b. 2 bộ là Bộ Lưỡng cư không đuôi và Bộ Lưỡng cư không chân

c. 2 bộ là Bộ Lưỡng cư có đuôi và Bộ Lưỡng cư không chân

d. 3 bộ là Bộ Lưỡng cư có đuôi, Bộ Lưỡng cư không đuôi và Bộ Lưỡng cư không chân

Câu 13: Bộ Lưỡng cư nào có số lượng loài lớn nhất

a. Bộ Lưỡng cư có đuôi

b. Bộ Lưỡng cư không đuôi

c. Bộ Lưỡng cư không chân

d. Bộ Lưỡng cư có chân

Câu 14: Đại diện của Bộ Lưỡng cư có đuôi là

a. Ếch cây

b. Cá cóc Tam Đảo

c. Ễnh ương

d. Ếch giun

Câu 15: Bộ Lưỡng cư có đuôi có đặc điểm

a. Hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau

b. Hai chi sau dài hơn hai chi trước

c. Thiếu chi

d. Hai chi trước dài hơn hai chi sau

6
15 tháng 3 2022

11-D

12-D

13-B

13-B

15-A

8 tháng 5 2022

C

4 tháng 9 2018

Đáp án C.

Chỉ có phát biểu số III đúng.

I sai, lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi.

II sai, loài hô hấp được như ống khi hoặc khí quản thuộc lớp côn trùng. Lớp cá hô hấp bằng mang.

IV sai, chỉ có lớp cá và giáp xác hô hấp bằng mang. (Giáp xác thấp không có cơ quan hô hấp riêng biệt mà hô hấp qua bề mặt cơ thể). Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.

14 tháng 3 2019

Đáp án C

Chỉ có phát biểu số III đúng.

I sai, lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi.

II sai, loài hô hấp được như ống khi hoặc khí quản thuộc lớp côn trùng. Lớp cá hô hấp bằng mang.

IV sai, chỉ có lớp cá và giáp xác hô hấp bằng mang. (Giáp xác thấp không có cơ quan hô hấp riêng biệt mà hô hấp qua bề mặt cơ thể). Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.

- làm thực phẩm cho con người

- tiêu diêu sau bo và vật chủ trung gian truyền bệnh.

- một số lưong cư có thể gây độc 

- một số làm thuốc chữa bệnh 

Mặc dù các nhà khoa học đã quan sát thấy sự sụt giảm trong các quần thể của một số loài trong châu Âu kể từ năm 1950 , nhận thức rằng suy giảm các quần thể lưỡng cư có thể gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt các loài trên toàn thế giới ngày chỉ từ Những năm 1980 . Trong năm 1993 đã có hơn 500 loài của những con ếch và kỳ giông có mặt trên năm châu lục cho thấy một sự suy giảm dân số . Ngày nay, hiện tượng quần thể lưỡng cư giảm sút ảnh hưởng đến hàng ngàn loài trong tất cả các loại hệ sinh thái và do đó được công nhận là một trong những mối đe dọa nghiêm trọng nhất, về các loài bị tuyệt chủng hoặc bị đe doạ, chống lại đa dạng sinh học của hành tinh chúng ta .

Ban đầu, các báo cáo về sự suy giảm này đã không được xem xét bởi toàn bộ cộng đồng khoa học. Một số nhà khoa học lập luận rằng các quần thể động vật, chẳng hạn như động vật lưỡng cư, đã trải qua những biến động tự nhiên theo thời gian. Ngày nay, mọi người đều đồng ý rằng hiện tượng suy giảm này lan rộng khắp thế giới và dự kiến ​​kéo dài trong một thời gian dài .

Những sự tuyệt chủng và té ngã của quần thể động vật lưỡng cư là một vấn đề toàn cầu, với các nguyên nhân đa dạng và phức tạp. Trong số đó có các yếu tố địa phương như sự phân mảnh và phá hủy môi trường sống tự nhiên , cũng như sự giới thiệu của con người các loài ăn thịt mới vào hệ sinh thái bị nghi vấn, sự khai thác quá mức các loài lưỡng cư (thực phẩm, thuốc men ...) độc tính và độ chua của môi trường sống lưỡng cư, sự nổi lên của các bệnh mới , biến đổi khí hậu , tăng cường bức xạ cực tím(hậu quả của thiệt hại đối với tầng ôzôn ) và tương tác có khả năng giữa các yếu tố này.

Theo quan điểm của ngày càng nhiều loài bị đe dọa, một chiến lược bảo tồn đã được áp dụng ở cấp quốc tế để chống lại nhiều nguyên nhân của sự suy giảm lưỡng cư. Các biện pháp chủ yếu để kiểm soát được sử dụng là bảo vệ môi trường sống tự nhiên, bảo tồn giống , tái thả và tiêu diệt một số loài xâm lấn nào đó .

Thực tế phần lớn động vật lưỡng cư có lối sống trên mặt đất và dưới nước, và làn da của họ có khả năng thẩm thấu cao , cho thấy chúng có thể dễ bị tổn thương hơn các loài động vật có xương sống trên cạn , khác với các độc tố có trong các môi trường , cũng như thay đổi nhiệt độ của lượng mưa và độ ẩm . Các nhà khoa học đang bắt đầu xem xét đa dạng sinh học của động vật lưỡng cư như là một chỉ số hàng đầu về ô nhiễm gây ra bởi các hoạt động của con người và các hiệu ứng nó có thể có đối với các loài động vật khác.

15 tháng 3 2018

1. Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì chúng :
- tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về đêm.
- tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh cho vật như ruồi, muỗi,....
2. Nguyên nhân khiến lưỡng cư giảm sút :
- săn bắn làm thực phẩm.
- sử dụng thuốc trừ sâu gây ô nhiễm môi trường .

\(\Rightarrow\)mk nghĩ là vậy đấy cậu chép vào đi

:3