1- Hòa tan hoàn toàn 3,36g CaO vào nước thu được dd A. Hấp thu hết V lít khí CO2 vào dd A,sau khi kết thúc phản úng thu được 1,2g kết tảu. Tính giá trị V
2- Nung 25,28g hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng thu được khí A và 22,4 g Fe2O3 duy nhất . Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thu đưuọc 7,88g kết tủa
a- Viết PTHH
b- Tìm công thức phân tử của FexOy
Giup minh trong chieu nay voi a. Cam on
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số mol CO2 = 0.04 -> Số mol CO3- = 0.04
=> Số mol Fe trong FeCO3=0.04
Số mol Fe2O3=0.14
=> Số mol Fe3+ = 0.28 => Số mol Fe trong FexOy = 0.24 => Số mol FexOy = 0.24/x
Từ khối lượng hỗn hợp X ta có PT: 23.2 - 0.04*116 = (56x + 16y)*0.24/x Từ đó => x/y = 3/4Thể tích
HCL = n/CM = (0.04*2 + 0.08*8)/2 = 0.36l = 360 ml
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
Các oxit sắt, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi luôn tạo thành Fe2O3 16 gam oxit sắt duy nhất là Fe2O3.
Cách 1: Phương pháp đại số
Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A F e C O 3 : n ; F e x O y : m
Cách 2: Phương pháp bảo toàn
Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A F e C O 3 : n ; F e x O y : m
Cách 3: Bảo toàn nguyên tử C và O:
⇒ Oxit của sắt là Fe3O4
Cách 4: Bảo toàn nguyên tử và khối lượng:
Đáp án B.
Ta có :
4FeCO3 + 02---> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x-2y) O2----> 2xFe2O3(2)
CO2+ Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O (3)
BaCO3 +CO2 +H2O ---> Ba(HCO3)2 (4)
n BaCO3= 7,88: 197 = 0,04
n Ba(OH) 2 = 0,06
* TH1 : CO2 dư --> có phản ứng 4 , khi đó :
nFeCO3 = nCO2 ở (1) = nCO2 ở (3) + số mol CO2 ở (4)= 0,08
Do đó , m FeCO3 = 9,28g
khối lượng O2 tham gia P/u 1 và 2 là:
25,28 - ( 22,4 + 0,08 . 44)= 0,64 g
m O2 tham gia p/u 1 là : 0,08:4.32=0,64g ---> FexOy là Fe2O3
* TH2 : Nếu O2 thiếu --> hok có p/u 4
---> tính toán ----> trường hợp này loại
Gọi $n_{Na} = a(mol) ; n_{Ba} = b(mol) \Rightarrow 23a + 137b = 5,49(1)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$n_{H_2} = 0,5a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,03
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Ba(OH)_2} = 0,03 \Rightarrow V = 0,03.22,4 = 0,672(lít)$
2)
PTHH: 4FeCO3 + O2 -> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x - 2y)O2 -> 2xFe2O3 (2)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2 (4)
P/s: Xem ảnh đỡ nha cậu....Mik lười ko muốn giải =))....Với lại bài này giải chi tiết rồi nên dễ hiểu lắm cậu
1) PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
0,06 -> 0,06 (mol)
Dd A chứa 0,06 mol Ca(OH)2
nCa(OH)2 = 0,06 mol
nCaCO3 = 0,012 mol
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048....(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
Vậy...