Cho 1,568 lít Co2(đktc) lội chậm qua dung dịch chứa 3,2g NaOH. Hãy xác định tp định tính và định lượng của các chất sau phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nCO2 = 1,568: 22,4 = 0,07 mol ; nNaOH = 3,2: 40 = 0,08 mol
=> Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => tạo cả 2 muối CO32- và HCO3-
=> nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 0,08 – 0,07 = 0,01 mol
Và nNaHCO3 = nCO2 – nNa2CO3 = 0,07 – 0,01 = 0,06 mol
=> mmuối = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.0,01 + 84.0,06 = 6,1g
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
a./ Nung chất rắn B thu được khí CO2 → H2SO4 phản ứng hết
Số mol khí CO2 thu được: n(CO2) = 1,568/22,4 = 0,07mol
H2SO4 + MgCO3 → CO2 + MgSO4 + H2O
H2SO4 + RCO3 → CO2 + RSO4 + H2O
Số mol H2SO4 tham gia pư:
n(H2SO4) = n(CO2) = 0,07mol
Nồng độ cung dịch H2SO4:
C(H2SO4) = 0,07/0,1 = 0,7M
b./ Số mol H2O tạo thàh từ các phản ứng: n(H2O) = n(CO2) = 0,07mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(cacbonat) + n(H2SO4) = m(CO2) + m(H2O) + m(B) + m(C)
→ m(B) = m(cacbonat) + n(H2SO4) - m(CO2) - m(H2O) - m(C) = 12,34 + 0,07.98 - 0,07.44 - 0,07.18 - 8,4 = 6,46g
Số mol CO2 tạo thành khi nung B: n(CO2) = 1,12/22,4 = 0,05mol
Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng: m(B) = m(CO2) + m(E)
→ m(E) = m(B) - m(CO2) = 6,46 - 0,0.44 = 4,26g
c./ Gọi x là số mol RCO3 → số mol MgCO3 là 5x
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
n(MgCO3) + n(RCO3) = Σn(CO2)
→ 5x + x = 0,07 + 0,05 → x = 0,02mol
Khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu:
m(MgCO3) = 84.5.0,02 = 8,4g
m(RCO3) = m(A) - m(MgCO3) = 12,34 - 8,4 = 3,94g
M(RCO3) = R + 60 = m(RCO3)/n(RCO3) = 3,94/0,02 = 197
→ R = 137
Vậy nguyên tố R là Ba
Khi sục khí CO 2 vào dung dịch chứa NaOH, Na 2 CO 3 thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có 2 trường hợp :
Trường hợp 1: Dung dịch thu được chứa NaHCO 3 (x mol) và Na 2 CO 3 (y mol)
+ Khối lượng hỗn hợp : 84x + 106y = 24,3 (1)
+ ĐLBTKL áp dụng với Na : x + 2y = 2.0,1 + 2.1.0,1 = 0,4 (2)
+ ĐLBTKL áp dụng với C : V/22,4 + 0,1 = x + y (3)
Giải hệ (1), (2), (3) được V = 3,36 lít.
Trường hợp 2 : Dung dịch thu được chứa NaOH (a mol) và Na 2 CO 3 (b mol)
+ Khối lượng hỗn hợp : 40a + 106b = 24,3 (4)
+ ĐLBTKL áp dụng với Na : a + 2b = 0,4 (5)
+ ĐLBTKL áp dụng với C: V/22,4 + 0,1 = b
Giải hệ (4), (5) và (6) thấy không có nghiệm.
\(n_{CO2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,07 0,16 0,07
a) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\Rightarrow NaOHdư\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(0,16-0,07.2\right).40=0,8\left(g\right)\)
b) Muối thu được : Na2CO3
Đáp án : C
+) Phần đầu của A :
, nCaCO3 = nCO2 = 0,054 mol
,mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O + mHCl)
=> mH2O + mHCl = 1,386g
Khí không bị hấp thụ là N2 : nN2 = 0,0045 mol
+) Phần còn lại :
, nAgCl = nHCl = 0,072 mol
,mdd giảm = mAgCl – (mHCl + mH2O)
=> mHCl + mH2O = 5,544g , nH2O = 0,162 mol
=> Lượng chất trong Phần sau gấp 4 lần phần trước
=>ban đầu A có : 0,27 mol CO2 ; 0,2025 mol H2O ; 0,09 mol HCl ; 0,0225 mol N2
=> Trong X có : 0,27 mol C ; 0,495 mol H ; 0,09 mol Cl ; 0,045 mol N
=> nO = 0,09 mol
=> nC : nH : nO : nN : nCl = 6 : 11 : 2 : 1 : 2
=> X là (C6H11O2NCl2)n => M = 200n
Nếu n = 1 => M = 200