Unless the biodiversity of the sea were maintained, marine life would be at stake
-> If the biodiversity of the sea
Without plants, most water would run off
-> If
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta thấy “were not maintained” => Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).
Dịch: Nếu đa dạng sinh học biển không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.
Đáp án : A
Câu điều kiện loại 2, giả định điều không có thật trong hiện tại: If + S + V-ed/were…, S + would/might/could + V
B
Cái nào sau đây không làm cho hải sâm giải phóng những bộ phận bên trong vào trong nước?
A. một cái chạm B. thức ăn
C. nước ấm bất thường D. sự ô nhiễm
Dẫn chứng: The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attacked or even touched; it will do the same if surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.
[ Hải sâm sẽ tự giải phẫu và tái tạo nếu nọ bị tấn công, bị chạm phải, nó sẽ làm điều tương tự nếu nhiệt độ vùng nước xung quanh quá cao hoặc quá ô nhiễm]
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra gì về cơ chế phòng vệ của hải sâm?
A. chúng rất nhạy cảm với các kích thích xung quanh. B. chúng gần như vô dụng.
C. chúng tương đương với hầu hết các sinh vật biển. D. chúng đòi hỏi sự hợp tác của nhóm.
Thông tin: The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched; it will do the same if the surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "casts off" gần nhất có nghĩa là
A. loại bỏ C. chộp, vồ lấy
B. phát triển trở lại D. sử dụng như một vũ khí
"casts off" = gets rid of: bỏ đi, loại bỏ
It also casts off attached structures such as tentacles.
Nó cũng tháo bỏ cấu trúc đi kèm như xúc tua.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, tại sao là hình dạng của hải sâm lại quan trọng?
A. Nó làm cho chúng hấp dẫn với cá
B. Nó giúp chúng tự bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm.
C. Nó giúp chúng tiêu hóa thức ăn.
D. Làm cho nó dễ dàng hơn để di chuyển qua bùn.
Thông tin: Usually the creatures are cucumber-shaped-hence their name-and because they are typically rock inhabitants, this shape, combine with flexibility, enables them to squeeze into crevices where they are safe from predators and ocean currents.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “chức năng này” đề cập đến khả năng của hải sâm
A. sống ở một tỷ lệ trao đổi chất thấp
B. siết chặt vào các khe
C. ăn hết thức ăn sẵn có trong một thời gian ngắn
D. tiêu hoá bùn hoặc cát
Thông tin: sea cucumbers have the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly or not at all for long periods, so that the marine organisms that provide their food have a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food available in a short time and would probably starve themselves out of existence.
(hải sâm có khả năng trở nên yên lặng và sống ở mức tỷ lệ trao đổi chất thấp- ăn ít hoặc không trong một thời gian dài, để các sinh vật cung cấp thức ăn cho chúng có cơ hội nhân lên. Nếu không có chức năng này, chúng sẽ nuốt tất cả thức ăn có sẵn trong một thời gian ngắn và có lẽ sẽ chết đói.)
Without plants, most water would run off
-> If there weren't any plants, most water would run off
Unless the biodiversity of the sea were maintained, marine life would be at stake
-> If the biodiversity of the sea weren't maintained, marine life would be at stake
Without plants, most water would run off
-> If there aren't any plants, most water would run off