để hòa tan 1g fexoy cần 13,035ml dd hcl 10% (d = 1,05g/ml). xác định công thức oxit sắt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$m_{dd\ HCl} = 52,14.1,05 = 54,747(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{54,747.10\%}{36,5} = 0,15(mol)$
$Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{2y/x} + yH_2O$
$n_{Fe_xO_y} = \dfrac{1}{2y}n_{HCl} = \dfrac{0,075}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
\(m_{HCl}=13,035.0,1.1,05=1,36875\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{1,36875}{36,5}=0,0375\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
0,0375/2y---0,0375
Ta có: \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{\dfrac{0,0375}{2y}}=\dfrac{160y}{3}\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=\dfrac{160y}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\)
PTHH: FexOy + 2yHCl ----> xFeCl2y/x + yH2O
=> m\(ddHCl\) = 1,05.52,14 = 54,747 (g)
=> m\(HCl\) = \(\dfrac{54,747.10\%}{100\%}=5,4747\left(g\right)\)
=> n\(HCl\) = \(\dfrac{5,4747}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: n\(Fe_xO_y\) = \(\dfrac{1}{2y}\)n\(HCl\) = \(\dfrac{0,15}{2y}\left(mol\right)\)
=> M\(Fe_xO_y\) = \(\dfrac{4}{\dfrac{0,15}{2y}}=\dfrac{8y}{0,15}\)
<=> 56x + 16y = \(\dfrac{8y}{0,15}\)
<=> \(0,15\left(56x+16y\right)=8y\)
<=> 8,4x = 5,6y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) => x = 2, y = 3
=> CTHH: Fe2O3
PTHH: \(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có: \(m=D.V=1,05.52,14=54,747g\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{54,747.10\%}{36,5}\approx0,15mol\)
Cứ 1 mol FexOy --> 2y mol HCl
56x + 16y (g) --> 2y mol
4 (g) --> 0,15 mol
=> \(8,4x+2,4y=8y\)
=> \(8,4x=5,6y\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{5,6}{8,4}=\dfrac{2}{3}\)
=> CT của oxit sắt cần tìm là Fe2O3
\(n_{HCl} =\dfrac{52,16.1,05.10\%}{36,5} = 0,15(mol)\\ Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{\dfrac{2y}{x}} + yH_2O\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{HCl}}{2y} = \dfrac{0,075}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} =\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
1. khối lượng dung dịch HCl: mdd = D.Vdd = 69,52 x 1,05 = 73 gam
mHCl = mdd.C% = 73 x 10 : 100 = 7,3 gam → nHCl = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,2}{2y}\) ← 0,2 mol
→ Phân tử khối của oxit: M.x + 16.y = \(\dfrac{5,8\cdot2y}{0,2}\)
Xét các giá trị x, y
x = 1; y = 1 → M = 42 (loại)
x = 1; y = 2 → M = 84 (loại)
x = 2; y = 1 → M = 21 (loại)
x = 2; y = 3 → M = 63 (loại)
x = 3; y = 4 → M = 56 (Fe)
Vậy công thức của oxit là Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
0,025 0,025 0,05
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mFe3O4 + mdd HCl = 5,8 + 73 = 78,8 gam
C% FeCl2 = 4,029%
C% FeCl3 = 10,31%
2. nNa2O = 0,02 mol, nCO2 = 0,025 mol
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
0,02 0,04 mol
(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,02 0,04 0,02 mol
Sau phản ứng 2, CO2 còn dư 0,005 mol, do đó tiếp tục xảy ra phản ứng với Na2CO3
(3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,005 0,005 0,01 mol
Cuối cùng, nNaHCO3 = 0,01 mol, nNa2CO3 = 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
CM NaHCO3 = 0,1M, CM Na2CO3 = 0,15M
Coi oxit sắt gồm hai nguyên tố Fe,O
Bản chất là O trong oxit tác dụng với H trong axit để tạo nước.
\(2H + O \to H_2O\)
\(n_H = n_{HCl} = \dfrac{4,38}{36,5} = 0,12(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_O = \dfrac{1}{2}n_H = 0,06(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{3,2-0,06.16}{56} = 0,04(mol)\)
Ta có :
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,04}{0,06} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit sắt cần tìm : \(Fe_2O_3\)