câu tường thuật
1."I haven't got any money''(He'll tell you)
2.''I've seen the film before''(She says)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu tường thuật:
- Lời nói trực tiếp (direct speech) được dùng khi chúng ta thuật lại chính xác lời nói ban đầu của người nói. Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép "...".
e.g.: He asked, "Where do you come from?" (Ông ta hỏi: "Anh từ đâu đến?")
- Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) dùng để diễn tả lời hay ý nghĩ của người khác bằng ngôn ngữ của chính chúng ta bằng cách sử dụng các động từ tường thuật, thay đổi từ hoặc thì của động từ...
e.g.: Ann said she would go and get me some milk. (Ann nói rằng cô ấy sẽ đi lấy cho tôi một ít sữa.)
- Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp, ta cần thực hiện một số thay đổi cần thiết như:
+ Thay đổi các đại từ.
+ Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định.
+ Thay đổi thì của động từ.
1. Thay đổi đại từ:
- Các đại từ trong câu gián tiếp sẽ được thay đổi so với câu trực tiếp.
Xem ví dụ sau:
e.g.: Ms. Lan said to Minh, "You must take your book out and show it to me." (Cô Lan nói với Minh: "Em phải lấy sách ra và cho cô xem.")
Hãy quan sát sự thay đổi của bốn đại từ (được gạch chân) như thế nào tùy vào tình huống cụ thể.
Tình huống 1: Khi một người bạn của Minh tường thuật lại với một người bạn khác.
Ta có câu gián tiếp là:
Ms. Lan said to Minh that he must take his book out and show it to her. (Cô Lan nói với Minh rằng cậu ấy phải lấy sách ra và cho cô ấy xem.)
Tình huống 2: Minh tường thuật với một người bạn khác.
Ta có câu gián tiếp là:
Ms. Lan said to me that I must take my book out and show it to her. (Cô Lan nói với tớ là tớ phải lấy sách ra và cho cô ấy xem.)
Tình huống 3: Cô Lan tường thuật lại với ba mẹ của Minh hay là một ai đó khác.
Ta có câu gián tiếp là:
I said to Minh that he must take his book out and show it to me. (Tôi đã nói với Minh rằng em ấy phải lấy sách ra cho tôi xem.)
Kết Luận:
Như vậy, các đại từ trong câu gián tiếp ở các ví dụ trên đã thay đổi tùy theo từng tình huống khác nhau.
Do đó, người tường thuật cần hiểu rõ các tình huống để dùng các đại từ cho phù hợp.
2. Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định:
Về mặt lý thuyết, các từ chỉ thời gian, địa điểm và các từ chỉ định trong câu gián tiếp sẽ được thay đổi như sau:
today, tonight -> that day, that night
here, there ->there
now -> then/ at that time/ immediately
yesterday -> the day before/ the previous day
tomorrowthe -> next day/ the following day
this, that -> that
these, those -> those
next (week, month...) -> the following (week, month...), the next (week, month...)
last (week, month…) -> the previous (week, month...), the (week, month...) before
(a week, a month...) ago -> (a week, a month...) before, (a week, a month...) earlier
Tuy nhiên, tùy theo từng tình huống mà sử dụng các từ này cho phù hợp.
e.g.: On Tuesday, I said to Tom, "I will see you tomorrow." (Vào ngày thứ Ba, tôi đã nói với Tom: "Ngày mai tớ sẽ gặp cậu.")
Tình huống 1: Tôi tường thuật với người khác ngay trong ngày thứ Ba.
→ I said to Tom that I will see him tomorrow. (Tôi nói với Tom rằng ngày mai tôi sẽ gặp cậu ấy.)
Tình huống 2: Tôi tường thuật với người khác vào ngày hôm sau (thứ Tư).
→ I said to Tom that I will see him today. (Tôi đã nói với Tom rằng hôm nay tôi sẽ gặp cậu ấy.)
Tình huống 3: Tôi tường thuật với người khác vào ngày thứ Năm và các ngày sau đó.
→ I said to Tom that I would see him the following day. (Tôi đã nói với Tom rằng tôi sẽ gặp cậu ấy vào ngày sau đó.)
3.
Thay đổi thì của động từA - Các trường hợp thay đổi thì
Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì quá khứ thì động từ trong câu gián tiếp lùi về quá khứ một thì.
1. Sự thay đổi được thể hiện như sau:
Present simple -> Past simple
Present continuous -> Past continuous
Present perfec -> tPast perfect
Present perfect continuous -> Past perfect continuous
Past simple -> Past simple/ Past perfect
Simple future -> Future in the past
2. Các biến đổi đối với động từ khuyết thiếu:
will -> would
shall -> should
can -> could
may -> might
must/ have to -> had to
B - Các trường hợp KHÔNG thay đổi thì
1. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì hiện tại đơn
Động từ trong câu gián tiếp không thay đổi thì.
e.g.: He says, "I don't know the answer to your question." (Anh ta nói: "Tôi không biết câu trả lời cho câu hỏi của anh.")
→ He says to me that he doesn't know the answer to my question. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta không biết câu trả lời cho câu hỏi của tôi.)
e.g.: She says, "They have been to the USA twice." (Cô ấy nói: "Họ đã đến Mỹ hai lần.")
→ She tells me that they have been to the USA twice. (Cô ấy nói với tôi rằng họ đã đến Mỹ hai lần.)
2. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì quá khứ
Không thay đổi thì trong các trường hợp sau:
TH1: Tường thuật một sự thật hoặc một điều luôn đúng, hoặc vẫn đúng ở thời điểm hiện tại.
e.g.: My teacher said, "Russia is the biggest country in the world." (Cô giáo tôi nói: "Nga là nước lớn nhất trên thế giới.")
→ My teacher said that Russia is the biggest country in the world. (Cô giáo tôi nói rằng Nga là nước lớn nhất trên thế giới.)
TH2: Khi động từ trong câu trực tiếp là một trong các động từ khuyết thiếu sau: could, should, would, might, ought to, had to, used to.
e.g.: He said, "They might win the game." (Anh ấy nói: "Có thể họ sẽ thắng.")
→ He said to me that they might win the game. (Anh ấy nói với tôi rằng có thể họ sẽ thắng.)
TH3:
- Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì Past Continuous, Past Perfect, Past Perfect Continuous.
e.g.: He said, "I was eating when she called me." (Anh ta nói: "Tôi đang ăn khi cô ấy gọi.")
→ He told me he was eating when she called him. (Anh ta nói với tôi anh ta đang ăn khi cô ấy gọi.)
- Khi động từ trong câu trực tiếp ở thì Simple Past + Thời gian cụ thể.
e.g.: He said, "The tsunami happened in 2004." (Anh ta nói: "Trận sóng thần đó xảy ra năm 2004.")
→ He said to me that the tsunami happened in 2004.
= He said to me that the tsunami had happened in 2004. (Anh ta nói với tôi rằng trận sóng thần đó xảy ra năm 2004.)
TH4:
- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish)
- Các câu điều kiện loại 2, loại 3
- Và cấu trúc: It's (high) time...
e.g.:
He said, "I wish I were younger." (Anh ta nói: "Tôi ước gì tôi trẻ hơn.")
→ He told me he wished he were younger. (Anh ta bảo tôi anh ta ước anh ta trẻ hơn.)
He said, "If I had time, I would help you." (Anh ta nói: "Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp cậu.")
→ He said to me if he had time, he would help me. (Anh ấy nói nếu anh ấy có thời gian, anh ấy sẽ giúp tôi.)
He said, "It's time we went." (Anh ta nói: "Đã đến lúc chúng tôi phải đi.")
→ He said it was time they went. (Anh ta nói đã đến lúc họ phải đi.)
1 She asked where her umbrella was
2 Martin asked us how we were
3 He asked if he had to do it
4 The mother asked her daughter where she had been
5 She asked her boyfriend which dress he liked best
6 She wanted to know what they were doing
7 He wanted to know if I was going to the cinema
8 The teacher wanted to know who spoke English
9 She asked me how I knew that
10 My friend asked me if Caron had talked to Kevin
1 She asked where her umbrella was
2 Martin asked us how we were
3 He asked if he had to do it
4 The mother asked her daughter where she had been
5 She asked her boyfriend which dress he liked best
6 She wanted to know what they were doing
7 He wanted to know if I was going to the cinema
8 The teacher wanted to know who spoke English
9 She asked me how I knew that
10 My friend asked me if Caron had talked to Kevin
1. Tom said he wanted to buy a pocket calculator for his father
2. She said she once had spent a summer in that village
3.The nurse told the doctor the patient in that room hadn't obeyed the his order
4. They told me I had taught them English the year before
5. Mr.Brown said their trip costed them two thousand dollars.
6. He said to her he couldn't find his hat anywhere in that room.
7. My father said to them his secretary was going to finish that job.
8. They said they couldn't meet me/us there either that day or the next day.
Refer:
1. Tom said he wanted to buy a pocket calculator for his father.
2. She said she had once spent a summer in that village.
3. The nurse said to the Doctor that the patient in that room didn't obey his/her obey.
4. The said to me that I had taught them last year.
5. Mr.Brown said their trip cost them two thousand dollars.
6. He said to her he couldn't find his hat anywhere in that room.
7. My father said to them his secretary was going to finish that job.
8. They said they couldn't meet me/us there either that day or the next day.
Bài tập 1: viết lại các câu sau ở dạng câu tường thuật:
1. “I’ll phone you tomorrow.” she told Bean.
She told Bean that she would phone him tomorrow.
2. “Can I sit beside you, LiLy?” Jack asked.
Jack asked Lily if he could sit beside her.
3. “I want a book for my birthday.” Binh said.
Binh said that he wanted a book for his birthday.
4. “Are you going by train?” Chi asked me.
Chi wanted to know whether I was going by train.
5. “Will you come to my birthday party?” He said to me.
He invited me to come to his birthday party.
6. “What do you want for lunch, Micheal?” Bill asked.
Bill asked what Micheal wanted for lunch.
7. “Can I borrow your typewriter, Huong?” asked Long.
Long asked if he could borrow her typewriter.
8. “You stole my best cassette, Binh!” said Le.
Le accused Binh of stealing his best cassette.
9. “ You damaged my bicycle, Law!” said Robin.
Robin accused Law of damaging his bicycle.
10. “You should do more exercise, Mr. Kane.” the doctor said.
The doctor advised Mr. Kane to take more exercise.
\(_{\text{sai cho mk xl}}\)
câu tường thuật
1."I haven't got any money''(He'll tell you)
=>He'll tell you that he hadn't got any money
2.''I've seen the film before''(She says)
=>She said that she had seen the film before