lập CTHH của các gốc sunfat,nitrat ,photphat,Clo,Oxi với kim loại Ca.Tinh trong các hợp chất đó hợp chát nào giàu Ca nhất?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CTPT:M_2^a\left(SO_4\right)_3^{II}\\ Theo\cdot QTHT:a.2=II.3\\ \Leftrightarrow a=\frac{II.3}{2}=III\\ \rightarrow M\left(III\right)\\ CTPT:M_x\left(NO_3\right)_y\\ Theo\cdot QTHT:III.x=I.y\\ \Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{3}\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\\ \rightarrow CTHH:M\left(NO_3\right)_3\)
a) BaO: 153 đvC
b) Al2O3: 102 đvC
c) P2O5: 142 đvC
d) HNO3: 63 đvC
e) Fe2(SO4)3: 400 đvC
f) Na3PO4: 164 đvC
g) Mg(OH)2: 58 đvC
h) K2CO3: 138 đvC
a)\(BaO\Rightarrow PTK=137+16=153\left(đvC\right)\)
b)\(Al_2O_3\Rightarrow PTK=2\cdot27+3\cdot16=102\left(đvC\right)\)
c)\(P_2O_5\Rightarrow PTK=2\cdot31+5\cdot16=142\left(đvC\right)\)
d)\(HNO_3\Rightarrow PTK=1+14+3\cdot16=63\left(đvC\right)\)
f)\(Na_3PO_4\Rightarrow PTK=3\cdot23+31+4\cdot16=164\left(đvC\right)\)
e)\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow PTK=2\cdot56+3\cdot32+12\cdot16=400\left(đvC\right)\)
g)\(Mg\left(OH\right)_2\Rightarrow PTK=24+2\cdot16+2=58\left(đvC\right)\)
h)\(K_2CO_3\Rightarrow PTK=2\cdot39+12+3\cdot16=138\left(đvC\right)\)
M2(SO4)3
Gọi hóa trị của M là a
Theo QTHT, ta có:
2a = 3.II => a = III
Gọi CTHH là Mx(NO3)y
Theo QTHT, ta có: x.III = y.I
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\) => x = 1 ; y = 3
CTHH: M(NO3)3
Để lập công thức hoá học của một chất thì cần biết hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tố liên kết với nhau.
Ví dụ: Lập công thức hợp chất của nhôm (Al) với nhóm sunfat (SO4)
- Nhôm hoá trị III, nhóm SO4 hoá trị II.
- Gọi công thức hợp chất là Alx(SO4)y
Theo quy tắc hoá trị ta có III\(\times\)x = II\(\times\)y ➩ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy công thức hợp chất cần tìm là Al2(SO4)3
Ý nghĩa của công thức hoá học:
- Cho biết thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
- Cho biết số lượng mỗi nguyên tử của một nguyên tố hoá học đã tạo nên hợp chất.
- Cho biết phân tử khối.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
Fe (ll) liên kết với NO3 ( nitrat)
\(\xrightarrow[]{}Fe\left(NO_3\right)_2\)
Cu (ll) liên kết với Cl ( clorua )
\(\xrightarrow[]{}CuCl_2\)
Na liên kết với SO4 ( sunfat)
\(\xrightarrow[]{}Na_2SO_4\)
Ca liên kết với PO4 ( photphat )
\(\xrightarrow[]{}Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Cl còn nhiều hóa trị nhưng mình làm điển hình 1 cái thôi.
Bài làm:
Hợp chất giàu Ca nhất là CaO.
Bạn bên dưới làm rồi đấy rất dài