K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 6 2018

- Trích lần lượt các chất ra ống thử

- Cho dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl và NaCl

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

- Sau đó ta chia bốn dung dịch đó làm hai nhóm

+ Nhóm 1 : HCl ; NaCl

+ Nhóm 2 : H2SO4 ; Na2SO4

- Sau đó cho quỳ tím vào hai nhóm

+ Ở nhóm 1 : mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl còn lại là NaCl

+ Ở nhóm 2 : mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 còn lại là Na2SO4

17 tháng 6 2018

1.Cho những chất sau: đồng,các hợp chất của đồng và axit sunfuric.Hãy viết những phương trình hóa học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho , cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.

Cu + 2H2SO4 (đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O (đk: to)

CuO + H2SO4 -> H2O + CuSO4 (đk: ko có)

Cu(OH)2 + H2SO4 -> 2H2O + CuSO4 (đk: ko có)

CuCO3 + H2SO4 -> CuSO4 + CO2 + H2O (dk: ko có)

2.Có 4 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là HCl, H2SO4,NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.Viết PTHH..

– Cho vài ml dd làm mẫu thử vào từng ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
– Cho 1 mẩu quỳ tím vào từng mẫu thử rồi quan sát:
+ Nếu quỳ tím trong ống nghiệm có màu đỏ thì đó là dd HCl và dd H2SO4 (nhóm A)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì đó là dd NaCl và dd Na2SO4 (nhóm B)
– Cho vào mỗi mẫu thử nhóm A vài ml dd BaCl2
+ Mẫu thử nào tác dụng với BaCl2 , tạo kết tủa trắng thì đó là dd H2SO4:
PTHH: H2SO4 + BaCl2 –> BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không tác dụng với dd BaCl2 thì đó là dd HCl
– Cho vào mỗi mẫu thử nhóm B vài ml dd Ba(OH)2
+ Mẫu thử nào tác dụng với Ba(OH)2 , tạo kết tủa trắng thì đó là dd Na2SO4:
PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 –> BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không tác dụng với dd Ba(OH)2 thì đó là dd NaCl

3 tháng 2 2017

Hướng dẫn

Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu OH 2 , các muối đồng là  CuCO 3  hoặc  CuCl 2 , hoặc  Cu NO 3 2  ;  H 2 SO 4 . Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.

Thí dụ :

- Cu +  H 2 SO 4 (đặc)

Cu + 2 H 2 SO 4 (đ) →  CuSO 4 + SO 2  + 2 H 2 O

- CuO +  H 2 SO 4

CuO +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O

- CuCO3 +  H 2 SO 4

CuCO 3  +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O  + CO2

-  Cu OH 2  +  H 2 SO 4

Cu OH 2  +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O

a) Phản ứng hóa hợp: Nước, SO2, CO2.

b) Phản ứng phân hủy: MgO, CaO, CuO

(Anh viết dựa trên những cái thường gặp á)

\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}H_2O\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\\ Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}MgO+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}CuO+H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)

31 tháng 3 2016

PT:

Fe + S-->FeS  (to)

FeS + H2SO4-->H2S + FeSO4

Vai trò:chất oxi hóa

16 tháng 5 2018

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

3 tháng 11 2017

16 tháng 2 2019

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).

H2 + Cl2 → 2HCl.

28 tháng 2 2020

Có: M(Cu) = 64x ; M(O) =16y

=> \(\frac{64x}{16y}=\frac{4}{1}\Rightarrow\frac{x}{y}=1\)

=> Công thức: CuO

Điều chế: CuO + H2 ------> Cu + H2O ( ở nhiệt độ 400oC)

          Hoặc: 3CuO +2 Al  ---------> Al2O3 + 3Cu  

              CuO + H2SO4 ---------> CuSO4 + H2O

17 tháng 1 2016

undefined

 

17 tháng 1 2016

Điều chế HCl:
NaCl(r)+H_2SO_4 (dac)-- NaHSO_4 (Na_2SO_4)+HCl(phản ứng trao đổi).


H_2+Cl_2-- 2HCl(phản ứng oxi hóa khử)