Cho 11.2 g Fe tác dụng vừa đủ vs 150 ml dd axit sunfuric loãng(D=1.04 g/mol)
a.tính nồng độ mol dung dịch axit sunfuric đã dùng
b.tính thể tích hidro.
c.tính nồng độ mol,C% dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3---------0,1-----------0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,3}{0,1}\)=3M
=>CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)=1M
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
__0,2______________0,2___0,2
\(V_{H2SO4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(CM=\frac{0,2}{4,48}=\frac{5}{112}M\)
b, \(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
sao cho tác dụng với HCl mà bắt tính CM của H2SO4 là sao ấy nhỉ
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,3 0,15 0,15 0,3
\(m_{HCl}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,7.100}{4,9}=300\left(g\right)\)
\(b,m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
\(c,C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{150+300}.100\%=4,733\%\)
Phần tính m dd axit bị nhầm thành thành HCl rồi em nhé, dẫn tới phần c cũng sai theo.
Giải:
a) Số mol Fe là:
nFe = m/M = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2↑
---------0,2------0,2-------0,2------0,2--
Nồng độ mol của H2SO4 đã dùng là:
CMH2SO4 = n/V = 0,2/0,15 = \(\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
b) Thể tích H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
c) Cần thêm điều kiện: Sau phản ứng, thể tích không đổi.
Nồng độ mol dd sau phản ứng là:
CMFeSO4 = n/V = 0,2/0,15 = \(\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mFe + mddH2SO4 - mH2 = 11,2 + 156 - 3,6 = 163,6 (g)
Nồng độ phần trăm dd sau phản ứng là:
C%FeSO4 = (mct/mddspư).100 = (30,4/163,6).100 ≃ 18,58 %
Vậy ...