1.cho bt diện tích dân số ,tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các châu lục đã học trong chương trình lớp 7
2.nêu HĐ các ngành KT ở các châu lục
3.ss vị trí châu mĩ và châu phi có j giống và khác nhau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phần a)bạn tự làm
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Châu Phi cao nhất thế giời gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á và châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ ra tăng tự nhiên Châu Âu 2.6%
Chúc bạn học tốt
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tuej nhiên dân số ở Châu Phi cao nhất thế giới gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á và Châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên Châu Âu 2,6%
Đáp án C
Theo bảng số liệu, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục năm 2016 xếp theo thứ tự giảm dần là châu Phi, châu Á, châu Đại Dương, châu Mĩ, châu Âu
b)Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số Châu phi cao nhất thế giới gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á và châu đại dương và nhiều hơn tỉ lệ ra tăng tự nhiên châu âu 2,6%
Phần a bạn tự làm nhé!!!
Đúng thì tick, sai thì thông cảm
#Piiz
b. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi lớn nhất thế giới, vượt nhiều so với tỉ lệ bùng nổ dân số là 2,1%.
- Giai đoạn 1990 - 1995 so với giai đoạn 1950 - 1955, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi cao nhất (tăng thêm 0,45%), của Nam Mĩ thấp nhất (giảm đi 0,95%).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng, vì:
+ Dân số của châu Á đông (chiếm 55,6% dân số thế giới năm 1950 và 6,5% dân số thế giới năm 1996).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn cao (1,53% giai đoạn 1990 - 1995).
1. Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai của 1 địa phương.
- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất là châu Phi ( 1950-1955 so với 1990-1995 tăng 0,45 % )
- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là Nam Mĩ ( ( 1950-1955 so với 1990-1995 tăng 0,95 % )
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng, vì : dân số châu Á quá nhiều ( chiếm 55,6 % dân số thế giới ).
- Tỉ lệ dân số quá cao ( Nam Mĩ 2,65 % ) cho nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á mặc dù có giảm nhưng số dân tăng lên vẫn còn rất nhiều nên tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng cao.
1. Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai của 1 địa phương
3.
- Dân số thế giới bùng nổ vào những năm 50 của thế kỷ XX, xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%
- Nguyên nhân: Các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi, Mĩ latinh giành độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong.
- Hậu quả: Thiếu công ăn việc làm, nhà ở, học hành... đã trở thành gánh nặng đối với những nước có nền kinh tế chậm phát triển.
- Phương hướng giải quyết: Bằng chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước
Bảng số liệu về dân số của các châu lục thời kì 1950-1996 cho thay :
- Châu lục có tỉ lệ tăng dân số cao nhất Châu Á với 55.6 %
Châu lục có tỉ lệ tăng dân số thấp nhất Châu Đại Dương với 0.5%
-Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đó làm thay đổi dân số thế giới , cụ thể là:
+ Chau Phi truoc day chiem 12.8%,nay 12.8 %
+Châu Âu trước đây chiếm 12.6 %nay 12.6 %
Câu 1:
CHÂU PHI:
Diện tích: khoảng 30.221.532 km2.
Dân số: 1.2 tỷ người (năm 2016), chiếm 16% dân số Thế giới.
Tỉ lê gia tăng dân số: 2,4% (năm 2002).
CHÂU MĨ:
Diện tích: 42.550.000 km2.
Dân số: 1,002 tỷ người.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,4% (năm 2002).
CHÂU ÂU:
Diện tích: 10.180.000 km2.
Dân số: 741,4 triệu người (năm 2016).
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: -0,1% (năm 2002).
CHÂU ĐẠI DƯƠNG:
Diện tích: 8.526.000 km2.
Dân số: 40923584 người (năm 2018).
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,0%.
CHÂU NAM CỰC:
Diện tích: 14.000.000 km2.
Dân số: 1000 - 5000 người.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 0%.
Câu 2:
CHÂU PHI:
1. Nông nghiệp
a. Ngành trồng trọt
– Còn lạc hậu so với thế giới. Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác giữa ngành trồng cây công nghiệp để xuất khấu và cây lương thực
b. Ngành chăn nuôi
Không được chú trọng phát triển, chủ yếu là chăn nuôi bò, cừu, dê, lợn …với hình thức chăn thả.
2. Công nghiệp
Phát triển phiến diện:
– Có nền công nghiệp chậm phát triển.
– Ngành sản xuất chủ yếu là khai khoáng, lắp ráp cơ khí. Chỉ có vài nước có nền công nghiệp phát triển như Cộng hòa Nam Phi, Li-bi, An-giê-ri, Ai Cập…
3.Dịch vụ
– Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản.
– Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, xuất khẩu nông sản nhiệt đới.
– Nơi tiêu thụ hàng hóa cho các nước trung bình nhập khẩu máy móc, thiết bị,...
– 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào xuất khẩu nông sản và khoáng sản.
– Giao thông đường sắt phát triển phục vụ hoạt động xuất khẩu: ven vịnh Ghi-nê, khu vực sông Nin và Nam Phi.