1) Độ tan của NaCl ở 20 độ C là 35,9g. Hỏi có bao nhiêu gam NaCl có trong 1kg NaCl bão hòa
2) tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ % cùa dd này biết hòa 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì đc dd bão hòa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2:
7,2g Na2O4 thì hoà tan trong 80 gam H2O---> dung dịch bão hoà
=> xg Na2O4 thì hào tan trong 100g H2O--->dung dịch bão hoà
x = (100X7,2):80 = 9g
Vậy độ tan của Na2O4 ở 10 độ C trong nước là 9g.
C%=9/(9+100)=8,26%
Giải:
1) Khối lượng của NaCl có trong 1 kg NaCl bão hòa là:
\(\dfrac{S}{S+100}\) = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{ddbãohòa}}\)
⇔ \(\dfrac{35,9}{35,9+100}\) = \(\dfrac{mct}{1000}\)
⇔ 135,9 . mct = 35,9 . 1000
⇔ 135,9mct = 35900
⇔ mct = 35900 : 135,9
⇔ mct ≈ 264,16 g
Vậy...
2) Độ tan của Na2SO4 ở 10oC là:
SNa2SO4 = \(\dfrac{mct.100}{m_{nước}}\) = \(\dfrac{7,2.100}{80}\) = 9 g
Nồng độ % của dd Na2SO4 ở 10oC là:
C% = \(\dfrac{S.100\%}{100+S}\) = \(\dfrac{9.100\%}{100+9}\) ≈ 8,26%
Vậy...
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
Gọi số gam NaCl cần để hòa tan và thu đc dung dịch bão hòa là x (g)
Ta có : S=x/80.100=36(g)
=>x=28.8(g)
=>Cần hòa tan thêm g muối là :28.8 -20=8.8 (g)
Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.
Bài 1.
a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.
Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.
b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.
c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).
C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000 = 3,08%; C%KOH = 2,15%.
Bài 3.
a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.
b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.
Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.
1)
S = m Na2SO4 / m H2O .100 = 7,2/80 .100 = 9(gam)
C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 . 100% = 8,26%
2)
a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam
b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)
c) n HNO3 = 25/63 (mol)
=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M
d)
n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam
Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml
=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml
Pha chế :
Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc
Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
Giải:
1) Khối lượng của NaCl có trong 1 kg NaCl bão hòa là:
\(\dfrac{S}{S+100}\) = \(\dfrac{mct}{mddbãohoa}\)
⇔ \(\dfrac{35,9}{35,9+100}\) = \(\dfrac{mct}{1000}\)
⇔ 135,9 . mct = 35,9 . 1000
⇔ 135,9mct = 35900
⇔ mct = 35900 : 135,9
⇔ mct ≈ 264,16 g
Vậy...
2) Độ tan của Na2SO4 ở 10oC là:
SNa2SO4 = \(\dfrac{mct.100}{m_{nước}}\) = \(\dfrac{7,2.100}{80}\) = 9 g
Nồng độ % của dd Na2SO4 ở 10oC là:
C% = \(\dfrac{S.100\%}{100+S}\) = \(\dfrac{9.100\%}{100+9}\) ≈ 8,26%
Vậy...