Bài 1 : Một quần thể thực vật có 5 cây có kiểu gen AA, 4 cây có kiểu gen Aa , 1 cây có KG aa . Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn
Bài 2 ; Một quần thể thực vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5 AA ; 0,5Aa . Tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn
Bài 3 Ở 1 loài thực vật, A : hoa đỏ ; a : hoa trắng . trong phép lai giữa 2 cây hoa đỏ, người ta thu được 1000 cây, trong đó có 248 câyhoa trắng
a) Giải thích thí nghiệm, viết sơ đồ lai từ P ---> F1
b) Cho F1 tự thụ phấn . Tính tỉ lệ hoa đỏ, hoa trắng ở F2
Bài 1:
Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa
+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.4/24 = 0.025
AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875
aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875
Bài 2:
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Bài 3:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng
P: hoa đỏ x hoa đỏ
+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4
+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần
+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa
a. Sơ đồ lai
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. F1 tự thụ
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4
F1 tự thụ:
(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa
= 15 đỏ : 1 trắng