dùng khí H2 để khử hoàn toàn 4,46g một oxit sắt chưa rõ công thức ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu đc 33,6g Fe. xác địn CTHH của oxit sắt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_O=\dfrac{34,8-25,2}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn O)
=> \(n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn H)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
nFe : nO = 0,45 : 0,6 = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4
c) \(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
Mà \(d_{H_2O}=1\left(g/ml\right)\)
=> \(V_{H_2O}=10,8\left(ml\right)\)
Oxit : FexOy
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4(mol)\\ Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O\\ \Rightarrow n_{oxit} = \dfrac{n_{Fe}}{x} = \dfrac{0,4}{x}\ mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,4}{x}(56x+16y) = 32\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Gọi: nH2 (pư) = a (mol) ⇒ nH2 (dư) = 10%a (mol)
⇒ a + 10%a = 0,33
⇒ a = 0,3 (mol)
Có: \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
⇒ nO (trong oxit) = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{16-m_{O\left(trongoxit\right)}}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Đáp án : D
FexOy + yCO -> xFe + yCO2
=> nFe : nCO2 = 0,015 : 0,02 = x : y
=> x : y = 3 : 4
Oxit sắt là : Fe3O4
nCO = nCO2 = 0,02 mol => V = 0,448 lit
Đáp án B.
Đặt công thức oxit sắt là FexOy
Ta có: nFe= 1,12/56= 0,02mol
FexOy+ yCO → xFe+ yCO2
Theo PTHH:
→ Oxit là Fe2O3
Ta có: nCO= nCO2= 0,03 mol→ V= 0,03.22,4= 0,672 lít
Đặt X:
F e x O y T a c ó n O ( x ) = n C O 2 = n C O = 0 , 02 m o l → V = 0 , 02 . 22 , 4 = 0 , 448 l í t . x : y = n F e : n O ( X ) = 0 , 015 : 0 , 02 = 3 : 4 . V ậ y X l à F e 3 O 4 .
Chọn đáp án B.
số liệu sai, xem lại