Trộn 200ml dd h2so4 ( dd X ) với 300ml dd h2so4 ( dd Y ) thì được dd Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 4,59g Al. Đ X được pha từ dd Y bằng cách cho thêm nước vào dd Y theo tỉ lệ VH2O : VY = 3 : 5. Xác định CM của dd X và dd Y.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Số mol Al = 4,59/27 = 0,17 mol.
Gọi a, b tương ứng là nồng độ của dd X và Y, theo pt trên số mol H2SO4 = 1.5 lần số mol Al = 0,255 mol = 0,2a + 0,3b (1)
Khi pha X từ Y thu được 5Vx = 8Vy hay 8a = 5b (2)
Giải hệ trên thu được: a = 0,375 M và b = 0,6 M.
Bài 1:
2M + 3H2SO4 → M2(SO4)3 + 3H2
\(n_{H_2}=\frac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\frac{2}{3}n_{H_2}=\frac{2}{3}\times0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(M_M=\frac{5,4}{0,2}=27\left(g\right)\)
Vậy M là Al
Bài 3:
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2)
b) \(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi x,y làn lượt là số mol của Fe và Al
\(\Rightarrow56x+27y=8,3\) (1)
Theo pT1:\(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo pt2: \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=1,5y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+1,5y=0,25\) (2)
Từ (1)(2) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=8,3\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1\times56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,1\times27=2,7\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\frac{5,6}{8,3}\times100\%=67,47\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-67,47\%=32,53\%\)
Theo gt ta có: $n_{H_2SO_4}=0,2(mol);n_{HCl}=0,15(mol);n_{H_2}=0,25(mol)$
a, Bảo toàn H ta có: $n_{H^+/pu}=0,5(mol)< 0,55(mol)$
Do đó axit còn dư
b, Ta có: $n_{Ba(OH)_2}=0,18(mol);n_{NaOH}=0,3(mol)$
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 24a+27b=5,1$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=0,5$
Giải hệ ta được $a=b=0,1$
Lượng $OH^-$ tạo kết tủa là $0,18.2+0,3-0,05=0,61(mol)$
Kết tủa gồm 0,18 mol $BaSO_4$; 0,1 mol $Mg(OH)_2$ (Do Al(OH)3 tạo ra bị hòa tan hết)
$\Rightarrow m_{kt}=47,74(g)$