nung hỗn hợp gồm 12,8 g đồng và 6,72 l khí oxi ở đktc. sau 1 thời gian thu được 15,2 g chất rắn. tính m các chất trong chất rắn sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Vì dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất và chất rắn G chỉ gồm một chất nên dung dịch D chứa NaAlO2 và G chứa CuO.
Kim loại không tan là Cu dư.
Cu dư => Muối thu được gồm FeCl2 và CuCl2 vì: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Bài 2:
Hướng dẫn:
- Đặt số mol KMnO4, KClO3 trong hỗn hợp lần lượt là a, b
- Tính khối lượng hỗn hợp theo a, b: 158a + 122,5b = 136,7 (1)
- Lập PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
- Tính số mol Oxi thu được theo mỗi phương trình
- Từ đó suy ra PT (2): nO2 = 0,5a + 1,5b = \(\frac{24,64}{22,4}=1,1\left(mol\right)\)
- Giải hệ (1), (2), tính được a, b
- Dựa theo PTHH tính số mol mỗi chất rắn sinh ra...
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Đáp án B
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy.
Vì hòa tan chất rắn sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư có xuất hiện khí nên hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm gồm Fe, A12O3 và Al dư.
+n Cu =12,8/64= 0,2 mol
+n O2 = 6,72/22,4= 0,3 mol
PT 2Cu + O2 -> 2CuO
Nhận xét : 0,2/2<0,3/1
-> Cu hết, O2 dư, CuO tính theo Cu
Theo PT, nCuO = nCu = 0,2 mol
Ta có : nCu(trongCuO) = nCuO = 0,2 mol
-> mCu(trong CuO) = 64*0,2= 12,8(g)
nO(trongCuO) = nCuO= 0,2 mol
->mO (trong CuO) = 0,2*16 = 3,2 (g)