Hỗn hợp X gồm anken và ankin . Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1 : Lấy 16,2 g hh X đốt cháy hết , sản phảm tạo thành cho qua dd nước vôi trong thu đc 80 gam kết tủa và 32,4 g muối axit.
- TN2 : Lay 80 ml hh X cho pu với H2H2 , có xúc tác là Ni nung nóng cần 140 ml H2H2 để làm no X.
Xác định công thức của hh X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì thu được một hiđrocacbon nên ankan và anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử là n.
Do đó khi đốt cháy X thu được 0,18 mol CO2 và (0,46 - 0,2l) = 0,25 mol H2O
Đáp án A
Đáp án : B
X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
, nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Lời giải
Hỗn hợp X gồm C2H2; HCOOH; HCHO và H2. Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử => Khi đốt X ta thu được n X = n H 2 O
n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 15 ( m o l ) ; m d d g i ả m = m k ế t t ủ a - ( m C O 2 + m H 2 O ) ⇒ m H 2 O = 4 , 5 ( g ) . V ậ y n X = a = n H 2 O = 0 , 25 ( m o l )
Đáp án C.
Đáp án B
Hướng dẫn X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Đáp án : D
Tăng giảm khối lượng: 16g X 22,5g muối
=> n-COOH = 22 , 6 - 16 22 = 0,3 mol
Mà nX = 0,175 mol
=> X gồm 1 axit đơn chức CnH2nO2 và 1 axit 2 chức CmH2m-2O4
=> nCnH2nO2 = 0,05 mol ; nCmH2m-2O4 = 0,125 mol
Mặt khác, nCaCO3 = 0,475
=> 0,05n + 0,125m = 0,475 => n = 2; m = 3
=> X chứa CH3COOH và HOOC-CH2-COOH