Hai hợp chất hữu cơ X và Y (đều mạch thẳng chứa Cacbon , Hidro và Oxi). Một lít hơi của chất Y nặng gấp hai lần một lít hơi của chất X và gấp 4,138 lần một lít hơi của không khí. Khi đốt cháy hoàn toàn chất Y tạo ra thể tích khí CO 2 bằng thể tích của hơi nước và bằng thể tích Oxi đã dùng để đốt cháy. Cho biết thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện. 1. Lập CTPT của các chất có thể là X và Y. Viết CTCT tất cả các chất có cùng CTPT tìm được của X. 2. Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ (dung môi không tham gia phản ứng) được dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hét với lượng dư NaHCO 3 thu được 1,12 lít CO 2 (đktc) và thấy rằng số mol CO 2 bằng tổng số mol của X và Y. Phần hai tác dụng hết với Na tạo ra 784 ml khí H 2 (đktc). Xác định % khối lượng mỗi chất trong M và viết CTCT của X và Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Bảo toàn khối lượng:
n O = 0 , 3 . 3 - 0 , 4 . 2 1 = 0 , 1
C :H :O=3:6:1
Đáp án A
2 a + b = 0 , 3 ( 1 ) B T N T ( N a ) : n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a O H = 0 , 15 B T N T ( C ) : n C = a + 2 a + 3 b + c - 0 , 15 = 3 a + 3 b + c - 0 , 15 B T N T ( H ) : n H 2 O = 2 , 5 a + 3 b + c
→ m C O 2 + m H 2 O = 44 ( 3 a + 3 b + c - 0 , 15 ) + 18 ( 2 , 5 a + 3 b + c ) = 65 , 85 ( 2 ) B T N T ( O ) : ( 2 a + b ) + 1 , 5275 = 0 , 15 . 3 2 + ( 3 a + 3 b + c - 0 , 15 ) + 2 , 5 a + 3 b + c 2 ( 3 )
→ B T K L : m H 2 O ( M ) = 0 , 9 → n H 2 O ( M ) = 0 , 05 = n p e p
→ Độ dài trung bình trong peptit = 5,6
Mặt khác, 2 pep hơn kém nhau 1O → số lk pep hơn kém nhau 1 đơn vị
→ 1 pentapep và 1 hexpep. 2 peptit là P5 (0,02mol) và P6 (0,03 mol).
=> 0,28= 0,15+0,13(Val+Ala)
Gọi 2 pep là A l a u V a l 5 - u v à A l a v V A l 6 - v
→ 2 u + 3 v = 13 → 2 giá trị u = 1 và v = 5 (Loại) và u = 3 và v = 2 (thỏa mãn)
→ X: Ala2Val3 → % = 34,90%
Đáp án B
Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.
Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại → n H 2 O = 0 , 2295 m o l
Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.
Ta có:
Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.
→ M X + M Y = 100
Đáp án B
Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.
Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại → n H 2 O = 0 , 2295 m o l
→ H - = 0 , 2295 . 2 0 , 09 = 5 , 1
Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.
Ta có: n N 2 < 0 , 045 → n C O 2 > 0 , 1845 → n H 2 O - n C O 2 < 0 , 2295 - 0 , 1845 = 0 , 045 = 0 , 09 2 < < 0 , 09 . 3 2
Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.
→ M Y + M Z = 100
Đáp án B
Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.
Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại
Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.
Ta có:
Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.
→ M Y + M Z = 100
Đáp án B
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3,t0 |
X |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH- |
Y |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Dung dịch xanh lam |
|
T |
Dung dịch tím |