K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2018

Theo đề bài cho giao phấn 2 dòng lúa thuần chủng thu được 100% lúa thân cao, hạt trong

=> F1 có kiểu gen di hợp tử vè 2 cặp gen trên

=> Tính trạng lúa thân cao, hạt trong là trội hoàn toàn so với lúa thân thấp, hạt đục.

Qui ước: A- lúa thân cao; a- lúa thân thấp

B- hạt trong; b- hạt đục

Mặt khác cho F1 tự thụ phấn, F2 có 75% lúa thân cao, hạt trong và 25% lúa thân thấp, hạt đục

=> Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

Thân cao/ thân thấp = \(\dfrac{75\%}{25\%}\) = \(\dfrac{3}{1}\). => Đây là kết quả của qui luật phân li

=> Kiểu gen của F1 là Aa x Aa

Hạt trong/ hạt đục = \(\dfrac{75\%}{25\%}\)= \(\dfrac{3}{1}\) => Đây là kết quả của qui luật phân li

=> Kiểu gen của F1 là Bb x Bb

Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:

(Thân cao x thân thấp)( Hạt trong x hạt đục) =(3:1)(3:1)=9:3:3:1

Mà F2 có tỉ lệ kiểu hình là 75% thân cao, hạt trong: 25% thân thấp hạt đục

=> Các cặp gen trên nằm trên 1 cặp NST và di truyền theo qui luật liên kết gen

Xét cơ thể F2 thân thấp hạt đục có kiểu gen\(\dfrac{ab}{ab}\) đã nhận 1 giao tử lặn từ mẹ, 1 giao tử lặn từ bố mà F1 dị hợp tử => Kiểu gen F1 là \(\dfrac{AB}{ab}\) ( thân cao, hạt trong)

Xét cơ thể F1 có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\) đã nhận 1 giao tử\(\overline{AB}\) từ bố hoặc mẹ, 1 giao tử \(\overline{ab}\) từ mẹ hoặc bố mà P thuần chủng

=> Kiểu gen của P là \(\dfrac{AB}{AB}\) ( thân cao, hạt trong) x \(\dfrac{ab}{ab}\) ( thân thấp, hạt đục).

SĐL:

P: \(\dfrac{AB}{AB}\) ( thân cao, hạt trong) x \(\dfrac{ab}{ab}\) ( thân thấp, hạt đục)

Gp: \(\overline{AB}\) \(\overline{ab}\)

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\) ( 100% thân cao, hạt trong)

F1xF1: \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)

GF1: \(\overline{AB}\), \(\overline{ab}\) \(\overline{AB}\), \(\overline{ab}\)

F2: 25% \(\dfrac{AB}{AB}\) : 50% \(\dfrac{AB}{ab}\): 25% \(\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 75% thân cao, hạt trong : 25% thân thấp, hạt đục

7 tháng 7 2019

Đáp án B.

(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay  F 1

à ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) à F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).

(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.

(3) Sai. Xét phép lai  A a B b   x   A a B b → a a b b = 1 16 = 6 , 25 %
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.

13 tháng 9 2018

(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay  3 16

ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) nên F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).

(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.

(3) Sai. Xét phép lai

.

(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.

Đáp án B

2 tháng 1 2017

Lời giải: F1 đồng loạt thân cao, hạt đục => P thuần chủng

 => F1 dị 2 cặp và thân cao >> thân thấp , hạt đục >> hạt trong

 %A-bb = 3744/15600 = 0,24=> %aabb = 0,25-0,24=0,01

=> F1 cho giao tử ab với tỷ lệ: 0 , 01 = 0 , 1 < 0 , 25  => ab là giao tử hoán vị.

=> f = 0,1 x 2 = 0,2 = 20%

Chọn A

5 tháng 1

Bài 2:

1. Sơ đồ lai:

P: AaBb  x aabb

G(P): (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)____ab

F1: 1/4AaBb: 1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

2. Sơ đồ lai:

P: aaBb x Aabb

G(P): (1/2aB:1/2ab)___(1/2Ab:1/2ab)

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

16 tháng 11 2016

P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân thấp,hạt dài
->100%TC,hạt dài
=>Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
________hạt dài ______________________ hạt bầu
Qui ước: A:Thân cao B:hạt dài
a:Thân thấp b:hạt bầu
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân
thấp,,hạt dài
AAbb / aaBB
Gp: Ab / aB
F1 : AaBb(
100%Thân cao,hạt dài)

Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH: 1
Thân cao,hạt dài:1Thân cao,hạt bầu:1Thân thấp,hạt dài:1Thân thấp,hạt bầu
b)Cho F1 giao phấn với nhau.Ta có sơ đồ lai:
F1 x F1 :
AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab

16 tháng 11 2016

P: (TC) :Cây cao, quả dài x cây thấp, quả tròn
->100% Cây cao,quả tròn
=>Tính trạng cây cao trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp
Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài
Qui ươc : A: cây cao B: quả tròn
a: cây thấp b: quả dài
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (CC) Cây cao,quả dài x cây thấp, quả tròn
AAbb /aaBB
Gp: Ab/ aB
F1 : AaBb(100% cây cao, quả tròn)

F1 x F1 : AaBb x AaBb

GF1: AB;Ab;aB;ab/ AB;Ab;aB;ab
F2:TLKG: 9A_B_
3A_bb
3aaB_
3aabb
TLKH:
9 cây cao, quả tròn
3 cây cao ,quả dài
3 cây thấp, quả tròn
1 cây thấp, quả dài
b) Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH:1 cây cao, quả tròn:1 cây cao, quả dài:1 cây thấp, quả tròn:1 cây cao quả dài

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Chocây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NSTthường và cánh dài là tính trạng trội...
Đọc tiếp

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho
cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?

Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Bài tập 3: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen

Bài tập 4:  Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 gen con. Xác định số lần tự nhân đôi

Bài tập 5: Một gen có chiều dài 4080Å, có A=400 nucleotit
a) Tính số lượng các loại nucleotit T, X,G
b) Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó

0
25 tháng 9 2021

Quy ước : A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong

Pt/c: AA (đục) x aa ( trong)

G      A              a

F1: Aa (100% gạo đục)

F1: Aa (đục)  x  Aa (đục)

G  A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 đục : 1 trong

b) Gạo đục F2: AA , Aa

TH1  Aa (đục F1)  x   AA (đục F2)

    G  A, a                     A

   F3:  1AA :1Aa

  TLKH : 100% gạo đục

TH2:  Aa (đục F1) x  Aa (đục F2)

         G A, a                 A , a

        F3: 1AA :2Aa :1 aa

      TLKH : 3 đục : 1 trong

29 tháng 11 2018

F1 toàn thân cao hạt đục => thân cao hạt đục trội so với thân thấp hạt trong

A_bb = 0,24 => ab/ab = 0,01 => ab = 10%

=> f = 10%.2 = 20%

Đáp án A