dẫn từ từ 0,896 l CO (đktc) qua m(g) oxit FexOy đun nóng. sau phản ứng thu được 1,68 g kim loại Fe. tìm m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(4R+nO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2R_2O_n\)
\(\dfrac{0.3}{n}....0.075\)
\(M_R=\dfrac{9.6}{\dfrac{0.3}{n}}=32n\)
Với : \(n=2\Rightarrow R=64\)
\(R:Cu\)
\(CuO:\) Đồng (II) oxit
nO2 = 0,075(mol)
PT
2R + O2 -> (đknd) 2RO
0,15 <- 0,075 (mol)
=> MR = m/n = 9,6 / 0,15 = 64 => R là Cu và oxit là CuO
a, \(n_{CO}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right);n_{Fe}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO ---to→ 2Fe + 3CO2
Mol: 0,1 0,3 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1}{3}\) ⇒ Fe hết, CO dư
\(V_{CO}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Có nO(mất đi) = nCO2 = 0,15 (mol)
=> mrắn sau pư = 26,4 - 0,15.16 = 24(g)
a) FexOy+yCO→xFe+yCO2
b) +) Quy đổi 8g oxit sắt thành 8g (Fe; O). Khi đó, xảy ra phản ứng với CO
CO + O CO2
=> nCO (phản ứng) = nCO2
+) Lại có: M khí sau phản ứng = 2.d khí/H2 = 40 (g) ≠ MCO2
=> CO còn dư và O phản ứng hết
=> n hh sau = nCO ban đầu = = 0,2 (mol)
=> ∆m = m hh sau – mCO bđ = m Oxi (hh rắn) = 40.0,2 – 28.0,2 = 2,4 (g)
=> nCO2 = nO = 0,15 (mol)
=> mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)
=> nFe = 0,1 (mol) ; nO = 0,15 (mol)
=> nFe : nO = 2 :3
=> CTPT oxit sắt là Fe2O3
Mặt khác, %V CO2/hh khí sau phản ứng = . 100% = 75%
a)FexOy+yCO→xFe+yCO2
b)+) Quy đổi 8g oxit sắt thành 8g (Fe; O). Khi đó, xảy ra phản ứng với CO
CO + O CO2
=> nCO (phản ứng) = nCO2
+) Lại có: M khí sau phản ứng = 2.d khí/H2 = 40 (g) ≠ MCO2
=> CO còn dư và O phản ứng hết
=> n hh sau = nCO ban đầu = = 0,2 (mol)
=> ∆m = m hh sau – mCO bđ = m Oxi (hh rắn) = 40.0,2 – 28.0,2 = 2,4 (g)
=> nCO2 = nO = 0,15 (mol)
=> mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)
=> nFe = 0,1 (mol) ; nO = 0,15 (mol)
=> nFe : nO = 2 :3
=> CTPT oxit sắt là Fe2O3
Mặt khác, %V CO2/hh khí sau phản ứng = . 100% = 75%
2. Dẫn 13,44(l) khí H2 qua 16(g) đồng(II) oxit, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được x gam chất rắn và m(g) nước.
a) Tìm x?
b) Tìm m?
c) Để điều chế lượng H2 cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch HCl dư?
Bài 1:
mH2SO4=14,7%.100=14,7(g) => nH2SO4=14,7/98=0,15(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a) nH2=nFe=nFeSO4=nH2=0,15(mol)
mFe=0,15. 56=8,4(g)
b) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFeSO4=0,15.152= 22,8(g)
mddFeSO4= 0,15.56 + 100 - 0,15.2=108,1(g)
=>C%ddFeSO4= (22,8/108,1).100=21,092%
PTHH: FexOy + yCO =(nhiệt)=> xFe + yCO2
Ta có: nFexOy = \(\frac{2,32}{56x+16y}\left(mol\right)\)
nCO2 = \(\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FexOy}=\frac{0,04}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{2,32}{56x+16y}=\frac{0,04}{y}\)
Giải ra, ta được \(\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\)
=> CTHH : Fe3O4
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m+0.4\cdot2=28.4+7.2\)
\(\Rightarrow m=34.8\left(g\right)\)
\(b.\)
\(m_{Fe}=0.59155\cdot28.4=16.8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_{H_2}}=\dfrac{0.3}{0.4}=\dfrac{3}{4}\)
\(CT:Fe_3O_4\)
nCO=0,04(mol)
Ta có:
nO=nCO=0,04(mol)
=>m=1,68+16.0,04=2,32(g)