Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O;NaCl; HCl; Na2CO3; không dùng hóa chất nào khác. Hãy nhận biết từng chất : ( được dùng phương pháp vật lí )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Lấy mỗi dung dịch một ít, sau đó đổ vào nhau từng cặp một, cặp nào thấy bọt khí nổi lên thì cặp đó là HCl và Na 2 CO 3 , còn cặp kia là H 2 O và NaCl.
2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
- Như vậy có hai nhóm : nhóm 1 gồm H 2 O và dung dịch NaCl, nhóm 2 gồm dung dịch Na 2 CO 3 và dung dịch HCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 1 : cốc không có cặn là H 2 O , cốc có cặn là muối NaCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 2 : cốc không có cặn là HCl, cốc có cặn là muối Na 2 CO 3
3.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ sau đó chuyển lại màu chất ban đầu nước clo
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O, NaCl (I)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O
nFe = 0,1 mol
2Fe + 3Cl2 ---to---> 2FeCl3
⇒ nCl2 = 0,15 mol
MnO2 + 4HCl ---to---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,15 <---------------------------------0,15
⇒ mMnO2 = 0,15.87 = 13,05 (g)
a, Cho thử QT:
- QT không chuyển màu: H2O
- QT chuyển xanh: NaOH
- QT chuyển đỏ: H2SO4
- QT chuyển hồng: CH3COOH
b) Cho thử QT:
- QT chuyển hồng: CH3COOH
- QT không chuyển màu: H2O, C2H5OH (1)
Cho các chất tác dụng với Ba:
- Ba tan, sủi bọt khí: H2O
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
- Không hiện tượng: C2H5OH
c) Dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có kết tủa trắng: CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Không hiện tượng: C2H4, CH4 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Br2 mất màu: C2H4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
- Br2 không mất màu: CH4
Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp
Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp
C 6 H 5 N H 2 + H C l → C 6 H 5 N H 3 C l
Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH, không tan trong nước → có sự tách lớp
Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp
Đáp án cần chọn là: A
- Dùng quỳ tìm có thể nhận ra 4 chất lỏng trên vì :
- Lẫy mỗi chất một ít làm mỗi thử và đánh số thứ tự .
- Lần lượt nhúng giấy quỳ tím vào các mẫu thử trên .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tìm từ không màu thành đỏ là HCl .
+, Các mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu là H2O, NaCl, Na2CO3 .
- Cho các mẫu thử qua dung dịch HCl dư ( vừa tìm được ) .
+, Mẫu thử nào tan tạo khí thoát ra là CO2 ( từ mẫu thử Na2CO3 ).
PTHH : \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
+, Các mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl, H2O .
- Cô cạn các mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử nào bay hơi để lại tinh thể trắng là NaCl .
+, Mẫu thử còn lại là H2O .
1.. Viết PTHH chứng minh clo là một phi kim mạnh hơn lưu huỳnh
2 Fe +3Cl2 ->2 FeCl3 Fe hóa trị III
Fe + S-> FeS Fe hóa trị II
=> Cl2>S
2) - lấy mẫu thử và đánh dấu
- cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào làm qt hóa đỏ -> HCl
+ mẫu thử nào làm qt hóa đỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu ngay -> nước Clo
+ mẫu thử nào k hiện tượng -> H2O và NaCl (1)
- nung nóng mẫu thử nhóm (1)
+ mẫu thử nào bay hơi hết -> H2O
+ mẫu thử nào bay hơi còn lại chất rắn kết tinh -> NaCl
Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử :
Quỳ tím hóa đỏ : \(H_2SO_4\)
Quỳ tím hóa xanh : \(NaOH\)
Quỳ tím không đổi màu : \(H_2O\)
cho quỳ tím vào 3 chất lỏng:
quỳ tím chuyển đỏ => H2SO4
quỳ tím chuyển xanh => NaOH
quỳ tím ko đổi màu => H2O
Cho các chất tác dụng với nhau ta được:
+H2O;NaCl ko có hiện tượng (1)
+Na2CO3 và HCl tác dụng vs nhau có khí bay ra. (2)
Nếm 1 nhận ra:
+NaCl mặn
+H2O ko vị
CHo từ từ 2 chất ở 2 lần lượt vào nhau
+Khi cho HCl từ từ vào dd Na2CO3 thì lúc đầu chưa có khí bay ra,khi HCl dư mới có khí bay ra
+Khi cho Na2CO3 từ từ vào dd HCl thì tạo khí ngay lập tức
mình nghĩ là 1 chỉ cần đun là dc