lm ak,mNêu đặc điểm sinh sản ,dinh dưỡng của sứa,hải quỳ,thủy tức,san hô.Mk đang cầnọi người nếu ai bt trả lời sớm cho e vs ak^^.E cảm ơn ak
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cách dinh dưỡng của thủy tức:khi đói,thủy tức vươn dài tua miệng quờ quạng khắp xung quanh.tình cờ thủy tức chạm phải mồi(1 con rận nước) lập tức tế bào gai phóng ra làm tê liệt con mồi.quá trình tiêu hóa dc thực hiện ở khoang tiêu hóa.sự trao đổi khi dc thực hiện qua thành cơ thể
* Thủy tức:
Di chuyển gồm 2 kiểu: + Di chuyển kiểu sâu đo và lộn đầu
Dinh dưỡng: dị dưỡng ( bắt mồi bằng gai độc )
Tự vệ: Tế bào gai độc khi bị kích thích sợi gai độc sẽ chất độc sẽ phóng độc làm tê liệt con mồi
* Sứa:
Di chuyển: Bằng cách co bóp dù để đẩy nước lên lỗ miệng và tiến lên phía trước
Dinh dưỡng: Dị dưỡng ( bắt mồi bởi các xúc tua )
Tự vệ: giống như Thủy tức
* Hải quỳ:
Di chuyển: chủ yếu bám vào đá hoặc các sinh vật, có thể di chuyển được nhờ Tôm ở nhờ
Dinh dưỡng: Dị dưỡng (Trên thân có nhiều tế bào gai độc và có nhiều tua )
Tự vệ: giống như Thủy tức
* San hô:
Di chuyển: không di chuyển được
Dinh dưỡng: Dị dưỡng ( nhờ vào các tua miệng và tế bào gai độc )
Tự vệ: nhờ vào các tế bào gai độc
Hải quỳ và san hô đều sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Ở san hô khác với hải quỳ ở chỗ khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con không tách rời ra mà dính với cơ thể mẹ, tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | Trụ to,ngắn | Hình trụ,tập đoàn hình khối |
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | Ở trên | Ở trên |
Tầng keo | mỏng | Dày | Dày,rải rác có gai xương | Có gai xương đá vôi và chất sừng |
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | Xuất hiện vách ngăn | Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể |
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể | Tập chung một số cá thể | Liên kết nhiều cá thể thành tập đoàn |
Tham khảo
- Nơi sống: ở biển
- Cách dinh dưỡng: dị dưỡng
- Cách di chuyển của sứa:
+ Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào.
+ Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.
+ Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
- Tập tính sống của san hô: sống bám cố định
Sứa: Dinh dưỡng: dị dưỡng ( bắt mồi bởi các xúc tua ) Sinh sản : hữu tính Hải Quỳ: Dinh dưỡng : dị dưỡng ( trên thân có nhiều tế bào gai độc và có nhiều tua ) Sinh sản : bằng cách mọc chồi ( giống thuỷ tức ) từ chồi tách ra thành hải quỳ con Thuỷ tức : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( bắt mồi bằng gai độc ) Sinh sản: Có 3 hình thức sinh sản là ( mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh ) + Mọc chồi: Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống tự lập + Sinh sản hữu tính : Tế bào trứng được tinh trùng của thuỷ tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần, cuối cùng tạo thành thuỷ tức con + Tái sinh: Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ 1 phần cơ thể cắt ra San hô : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( nhờ vào các tế bào và gai độc ) sinh sản: hữu tính
Sứa:
Dinh dưỡng: dị dưỡng ( bắt mồi bởi các xúc tua )
Sinh sản : hữu tính
Hải Quỳ:
Dinh dưỡng : dị dưỡng ( trên thân có nhiều tế bào gai độc và có nhiều tua )
Sinh sản : bằng cách mọc chồi ( giống thuỷ tức ) từ chồi tách ra thành hải quỳ con
Thuỷ tức :
Dinh dưỡng : dị dưỡng ( bắt mồi bằng gai độc )
Sinh sản: Có 3 hình thức sinh sản là ( mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh )
+ Mọc chồi: Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống tự lập
+ Sinh sản hữu tính : Tế bào trứng được tinh trùng của thuỷ tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần, cuối cùng tạo thành thuỷ tức con
+ Tái sinh: Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ 1 phần cơ thể cắt ra
San hô :
Dinh dưỡng : dị dưỡng ( nhờ vào các tế bào và gai độc )
sinh sản: hữu tính