Bệnh máu khó đông do 1 gen quy đingj. Người vợ ko bị bệnh (○) chồng ko bệnh (□) sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai (■). Vẽ sơ đồ phả hệ? Xác định kiểu gen của bố và mẹ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Quy ước gen: A- không bị bạch tạng;
a-bị bạch tạng; B- không bị mù màu;
b- bị mù màu
- Những người bình thường có bố, mẹ,
con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
- Những người đàn ông mắt nhìn bình
thường có kiểu gen XBY.
1: aa X B X b |
2: Aa X B Y |
3: |
4: aa X B Y |
5: |
6: Aa X B Y |
7: |
8: aa X B X b |
9: Aa-- |
10: (1AA:2Aa) X B Y |
11: aa |
12: Aa X b Y |
13: Aa ( X B X B : X B X b ) |
14: (2AA:3Aa) X B Y |
15: |
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, tất cả người trong phả hệ đều
có thể mang alen a
III đúng,
Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY
→ người số 13 chắc chắn mang alen a:
Aa(XBXB:XBXb)
Người số 14:
+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch
tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa)
+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng
nên có kiểu gen Aa
→ người số 14: (2AA:3Aa)XBY
Xét cặp vợ chồng 13-14:
Aa(XBXB:XBXb) ×(2AA:3Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
→ XS họ sinh con gái không bị cả
2 bệnh là:
(Họ luôn sinh con gái không bị mù màu)
IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14
sinh con trai mắc một trong hai bệnh là:
3 20 × 3 4 × 1 2 + 17 20 × 1 4 × 1 2 = 16 , 25 %
- xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bạch tạng
Người vợ bình thường, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng
ð Bố mẹ người vợ có KG là Aa
ð Người vợ có dạng 1/3AA : 2/3Aa
Người chồng bình thường, có bố bị bạch tạng
ð Người chồng : Aa
Vậy xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – 1/3x 1/2 = 5/6
- Xét bệnh máu khó đông : B bình thường >> b máu khó đông
Người vợ bình thường, có bố bị máu khó đông XbY
ð Người vợ : XBXb
Người chồng bình thường : XBY
Vậy xác suất họ sinh con không bị máu khó đông, là con gái là 100%
Vậy xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh và là con gái là 5/6
Đáp án B
Đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
- Quy ước :
+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B - không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:l/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB= 9/10
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ :
1: (8/9AA:l/9Aa)XBY.
2: aaXBXb.
3:AaXBY.
5: AaXbY.
6: Aa(l/2XBXB:l/2XBXb).
7: (8/9AA: 1/9Aa)XBY
8: (8/9AA: 1 /9Aa)XB Y.
9: (l/3AA:2/3Aa)(XBX-)
10: aa(XBX-).
11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb).
13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.
(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.
(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:
A-XBY = (l-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(7/8.1/2) = 41,7%.
(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (l/2 x 1/11) =1/22.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22=3,03%.
(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB : l/4XBXb) x XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%
Chọn đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
Quy ước :
+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B- không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:1/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10
→ Xb = 1/10, XB = 9/10
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA:1/9Aa)XBY.
2:aaXBXb
3:AaXBY
4: Aa(XBX-).
5: AaXbY.
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb),
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY.
8: (8/9AA:1/9Aa)XBY.
9:(1/3AA:2/3Aa)(XBX-).
10: aa(XBX-).
11: (17/35AA:18/35Aa)XBY.
12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb).
13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.
(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.
(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh: A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(7/8.1/2)=41,7%.
(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA :2/3Aa).
Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (1/2 x 1/11) = 1/22.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22 = 3,03%.
(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB: 1/4XBXb) x XBY
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
- Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau: 1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%.
STUDY TIP
Khi cho tỉ lệ người mang gen bệnh trong người bình thường → Xác định tỉ lệ KG của những người bình thường chưa rõ KG.
Xác suất sinh con có KH khác nhau = 1 - XS sinh con có KH giống nhau, do có gen nằm trên NST giới tính nên không phải xét đến giới tính riêng
Đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.
- Quy ước :
+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10.
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY 8: (8/9AA:1/9Aa)XBY
2: aaXBXb 9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)
3: AaXBY. 10: aa(XBX-).
4: Aa(XBX-) 11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
5: AaXbY 12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb). 13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY
I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13.
II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.
IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 = 6,06%.
V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) × (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB:1/4XBXb) × XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%.
Đáp án B
|
(1): aaXBXb |
(2): AaXBY |
(3): A-XBXb |
(4): aaXBY |
(5): AaXBX- |
(6): AaXBY |
(7): A-XBY |
(8) aaXBXb |
(9) AaXBX- |
(10) A-XBY |
(11): aaXBX- |
||
(12) AaXbY |
(13) AaXBX- |
(14): A-XB |
(15) A-XBXB |
|
Những người tô màu là đã biết kiểu gen
Xét các phát biểu
I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.
II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA
III đúng
Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
Xét người số 14:
+ Người số 9: Aa
+ người 10: (1AA:2Aa)
Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)
- XS sinh con A-XBY
IV sai,
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%
Sơ đồ phả hệ: