after.....food from the plate, you should put it into your bowl before eating.(take)
CHIA ĐỘNG TỪ ĐÚNG NHE!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. I"m so __________about your trip . It"s going to be amazing ( excited )
2. Ao dai is our ____________ dress . We wear it every Monday at school . ( traditional )
3. In Viet Nam , we usually wait fot the ___________ person to sit down before you sit down . ( elder )
4. After ______________ food from the plate , you should put it into your bowl before eating . ( taking )
1. I'm so _____excited_____about your trip . It"s going to be amazing ( excite )
2. Ao dai is our ______traditional______ dress . We wear it every Monday at school . ( tradition )
3. In Viet Nam , we usually wait for the ______older_____ person to sit down before you sit down . ( old )
4. After ________taking______ food from the plate , you should put it into your bowl before eating . ( take )
Cho dạng đúng chưa từ trong ngoặc :
1, I'm so ............excited..... about your trip . It's going to be amazing ( excite )
2, Ao Dai is us=> our ..........traditional......... dress . We wear it every Monday at school ( tradition )
3, In Vietnam , we usually wait for the ...............elderly..... person to sit down before you sit down ( old )
4, After .............taking..... food from the plate you should put it into your bowl before eating ( take )
5, What is the ..........similarity.......between a custom and a tradition ( similer)
1, excited
2,tranditional
3,oldest
4,taking
5,similar
sai thì mong bạn thông cảm nha ~
Does Iris have to wear uniforms when she goes to the class?
Johnny should try to be a bit more punctual. It’s rude to be late a lot of times.
After taking food from the plate, you should put it into your bowl before eating.
Always take things from adults with both hands.
In Britain, there is a tradition that the knife is held in the right hand when we eat.
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Thật là bất lịch sự nếu bạn đưa thêm tiền cho phục vụ.
B. Bất kì khi nào bạn nhận hoá đơn, bạn nên nghĩ đến việc ra về sớm.
C. Trả tiền cho người khác có thể khiến họ khó chịu.
D. Bắt chước theo người khác khi bạn không chắc nên làm gì ở bữa ăn là một ý kiến hay.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
When in doubt, look to see what others are doing. (Khi không chắc chắn, hãy quan sát những gì người khác đang làm)
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào sau đây?
A. cái nĩa B. mì C. miệng D. món súp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “it” thay thế cho danh từ “your fork" trong câu trước.
When consuming noodles, twirl them around your fork and then put it in your mouth. (Khi ăn món mì, hãy xoắn các sợi mì quanh cái nĩa của bạn và sau đó cho nó vào miệng của bạn)
It là đại từ số ít nên không thể thay thế cho danh từ noodles ở số nhiều.
Đáp án B
CHỦ DỀ WAYS OF SOCIALIZING
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Chúng ta nên làm gì khi được mời đến ăn bữa tối ở nhà người Mỹ?
B. Quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ.
C. Cách cư xử lịch sự ở nhà hàng của Mỹ.
D. Điều gì là có thế chấp nhận được trong quy tắc bữa tối ở Mỹ.
Căn cứ vào những ý chính của các đoạn văn: Các đoạn văn đầu nói về các quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ, cả ở nhà và ở nhà hàng.
taking
* Grammar: giới từ + V-ing.
after...taking..food from the plate, you should put it into your bowl before eating.(take)