Liệt kê tất cả các đơn vị Vật lý lớp 6 mà em đã học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Tố Hữu là một nhà thơ lớn của dân tộc, một nhà thơ tiêu biểu của dòng thơ cách mạng Việt Nam. Tiêu biểu như tập thơ “Từ ấy”, “Ra trận”, “Máu và Hoa”,…
b. Đỉnh Everest (thuộc dãy núi Himalaya) là đỉnh núi cao nhất thế giới. Nó nằm ở biên giới Tây Tạng - Nepal.
c. Thế giới thực vật tại Nam Mỹ vô cùng phong phú và đa dạng, bên cạnh đó cũng có không ít những loài thực vật kỳ lạ:
- Ở Bra-xin có những cây hoa súng khổng lồ. Mỗi chiếc lá của nó có đường kính lên tới 2 mét và có thể cho một người đứng lên trên.
- Tại vườn quốc gia Lốt Ca-đôn-nét ở Ác-hen-ti-na có loài hoa xương rồng chỉ mọc về một phía.
- Hoang mạc Át-ta-ca-ma ở Chi-lê có một hoang mạc được phủ đầy bởi hoa dại sặc sỡ sắc màu.
- Trên dãy An-đét có một loài cây được mệnh danh là nữ hoàng của các loài thực vật. Đó là cây Puy-a Rây-môn-đi. Phải mất đến 100 năm cây mới nở hoa. Hoa cao tới 10 mét, được kết bởi hàng ngàn bông hoa nhỏ.
Tất cả điều này đã tạo nên một nét độc đáo cho Nam Mỹ.
tham khảo
1.So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em như búp trên cành
Nhân hoá: Là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
Ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Người già tiễn người trẻ: dựa vào dấu hiệu bên ngoài).
Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc…VD: Võng mắc chông chênh đường xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
Chơi chữ: là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài hước.VD: Mênh mông muôn mẫu màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Những biện pháp tu từ đã học
- Biện pháp so sánh
- biện pháp ẩn dụ
- Biện pháp hoán dụ
- Biện pháp nhân hóa
- Biện pháp điệp ngữ
- Biện pháp nói giảm - nói tránh
- Biện pháp nói quá
- Biện pháp liệt kê
- Biện pháp chơi chữ
Những phương thức biểu đạt mà em biết: tự sự; miêu tả; biểu cảm; thuyết minh; nghị luận; hành chính - công vụ.
Các loại từ : danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ, số từ, lượng từ, trạng từ
Các loại cụm từ: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Các loại câu: Câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu kể
Mình liệt kê trương trình thí điểm nha. Một số thôi
Doll: Búp bê
Arranging flowers: cắm hoa
Skating: Trượt Pa-Tin
Clim: leo trèo
Collect: Sưu tầm, thu gom
Challenging: thử thách
Melody: giai điệu
Marking Pottery: Nặn đồ gốm
Carving wood: điêu khắc
Unusual: Khác lạ
Making models: Làm mô hình
Eggshells: Vỏ trứng
Feagile: dễ vỡ
Make of: làm từ
unique: Đọc đáo
gift: quà
Flu: cúm
Allergy: Dị ứng
Wake Up
Count out: trừ ra
Myth: Hoang đường
Fact: Sự thật
Sleeping in: ngủ nướng
Drop: làm rơi
Diet: chế độ ăn uống
Energy: năng lượng
Stomachache: đau bụng
Donate: Hiến tặng
Non- Progit: Phi lợi nhuận
Volunteer: công việc tình nguyện
Community service: công việc vì lợi ích cộng đồng
Sick children: trẻ em bị ốm
Homeless People: Người vô gia cư
Elderly People: Người già
Disabled People: Người khuyết tật
Blanket: Chăn
Tutor: dậy kèm
Rost: phân loại
Repair: sửa chữa
- Những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
Tuần | Các bài văn tả cảnh | Trang |
1 | - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông Hương - Nắng trưa | 10 11 12 |
- Buổi sớm trên cánh đồng | 14 | |
2 | - Rừng trưa - Chiều tối | 21 22 |
3 | - Mưa rào | 31 |
4 | - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi | 62 62 |
5 | - Vịnh Hạ Long | 70 |
6 | - Kì diệu rừng xanh | 75 |
7 | - Bầu trời mùa thu - Đất Cà Mau | 87 89 |
Trình bày dàn ý
* Bài: Hoàng hôn trên sông Hương
- Mở bài: Giới thiệu sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
- Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn.
Thân bài có hai đoạn:
Đoạn 1: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn tới lúc tối hẳn.
Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phô" lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
* Bài: Nắng trưa
- Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa.
- Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa.
Thân bài chia làm bốn đoạn:
+ Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
+ Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.
+ Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.
+ Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
- Kết bài: Cảm nghĩ về mẹ.
* Bài: Vịnh Hạ Long
- Mở bài: Giới thiệu về vịnh Hạ Long
- Thân bài: Ta sự kì vĩ, duyên dáng và những nét đặc biệt hấp dẫn của vịnh Hạ Long qua bốn mùa.
Phần thân bài chia làm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+ Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa.
- Kết bài: Khẳng định chủ quyền của vịnh Hạ Long.
* Bài: Kì diệu rừnq xanh
- Mở bài: Giới thiệu vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh.
- Thân bài: Đặc điểm của rừng xanh.
Thân bài chia thành hai đoạn:
+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp sống động của rừng xanh qua việc tả hoạt động của con thú.
+ Đoạn 2: vẻ đẹp của rừng khộp.
- Kết bài: Cảm nghĩ của tác giả.
* Bài: Đất Cà Mau
- Mớ bài: Giới thiệu những đặc điểm của đất Cà Mau sớm nắng, chiều mưa.
- Thân bài:
+ Đoạn 1: Mưa ở Cà Mau.
+ Đoạn 2: Miêu tả đất đai, cây cối, nhà cửa ở Cà Mau.
- Kết bài : Suy nghĩ của tác giả về tính cách con người Cà Mau.
- Đo độ dài: m, dm, cm,mm,
- Đo thể tích chất lỏng: m3,dm3,....,l,ml,....
- Đo lực: N
-Đo khối lượng:kg,g,....
Đại lượng đo dộ dài thường dùng:km,m,cm 1km=1000m;1m=100cm
Đại lượng đo thể tích thường dùng:l,cm3,m3,dm3 1m3=1000dm3;1dm3=1000m3;1l=1dm3
Đại lượng đo trọng lượng:N
Đại lượng đo khối lượng:kg,g 1kg=1000g