đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dùng 4,48 lít O2(đktc) thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O xác định X
2/cho 20gam sắt(III)sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với NaOH thu được 10,7 gam Fe(oh)3 và 21,3 gam Na2SO4 xác định Naoh tham gia vào phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sơ đồ X + O 2 → C O 2 + H 2 O ( 1 )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (1), ta có :
m + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
⇔ m = 1,6 gam
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{Na_2SO_4}\)
=> \(m_{NaOH}=10,7+21,3-20=12\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
=> D
Giải thích:
nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,2 ; nH = 0,4
=> mX = mC + mH + mO => nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ => X là este
=> C4H8O2.
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Vì : mmuối > meste => MR’ < MNa = 23 => R’ là CH3-
Vậy este là : C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Đáp án A
1, Ta có: nO2= \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCO2= \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Theo ĐLBTKL:
mX+mO2=mCO2+mH2O
=> mX= 0,1.44+3,6-0,2.32
=> mX= 1,6
2. PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH-->3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
<=> \(m_{NaOH}=\) 10,7 + 21,3 - 20 = 12 (gam)