K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2017

NaOH + K2SO4 (ko có hiện tượng gì)

6NaOH +Fe2(SO4)3 -->3Na2SO4 +2Fe(OH)3 ( xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ )

NaOH +Na2SO4 (ko có hiện tượng gì)

2NaOH +CuSO4 --> Na2SO4 +Cu(OH)2 (xuất hiện kết tủa màu xanh)

NaOH +NaCl (ko có hiện tượng gì)

NaOH +BaCl2 (ko có hiện tượng gì)

21 tháng 9 2021

Các dung dịch có môi trường bazo làm cho quỳ tím hóa xanh:

\(CH_3COOK;K_2CO_3;Na_2S;Na_3PO_4\)

Các dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím hóa đỏ:

\(NH_4Cl;FeCl_3;Al_2\left(SO_4\right)_3\)

Các dung dịch có môi trường trung tính làm quý tím không đổi màu:

\(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2;BaCl_2;Na_2SO_4\)

18 tháng 9 2021

b) Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử : 

+ Hóa xanh : Ca(OH)2 , KOH (nhóm 1)

+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4 (nhóm 2)

Ta sục khí CO2 vào nhóm 1 

+ Chất nào xuất hiện tượng kết tủa trắng : Ca(OH)2

Pt : \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

Không hiện tượng : KOH

Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 2 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4

Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+NaCl\)

Không hiện tượng : NaCl 

 Chúc bạn học tốt

18 tháng 9 2021

Bài 1 : 

a) Hiện tượng : một phần đinh sắt bị hòa tan , xuất hiện chất rắn có đỏ bám ngoài đinh sắt , màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần

Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

b) Hiện tượng : Kim loại từ màu đỏ chuyển sang màu đen do đồng (II) oxit tạo thành

Pt : \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

c) Hiện tượng : xuất hiện kết tủa nâu đỏ trong dung dịch 
Pt : \(6KOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\)

 Chúc bạn học tốt

Bài 1. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau(thi): a. CuSO4 -->CuCl2 -->Cu(OH)2 -->CuO -->Cu -->CuSO4 -->Cu --> CuO -->CuCl2 -->Cu(NO3)2 -->Cu --> CuCl2 b. Al-->AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3-->Al2(SO4)3 -->AlCl3 --> Al(NO3)3 c. Fe --> FeCl3-->Fe(OH)3 --> Fe2O3 -->Fe -->Fe2(SO4)3 --> FeCl3--> Fe(NO3)3 --> Fe -->FeCl2 -->Fe -->Fe3O4 --> Fe --> FeSO4 d. CaO ---> CaCl2 ---> CaCO3 ---> CaO ---> Ca(OH)2 ---> CaCO3---> CaCl2 ---> Ca(NO3)2 ---> CaSO4 Bài 2. Bài...
Đọc tiếp

Bài 1. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau(thi):

a. CuSO4 -->CuCl2 -->Cu(OH)2 -->CuO -->Cu -->CuSO4 -->Cu --> CuO -->CuCl2 -->Cu(NO3)2 -->Cu --> CuCl2

b. Al-->AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3-->Al2(SO4)3 -->AlCl3 --> Al(NO3)3

c. Fe --> FeCl3-->Fe(OH)3 --> Fe2O3 -->Fe -->Fe2(SO4)3 --> FeCl3--> Fe(NO3)3 --> Fe -->FeCl2 -->Fe -->Fe3O4 --> Fe --> FeSO4

d. CaO ---> CaCl2 ---> CaCO3 ---> CaO ---> Ca(OH)2 ---> CaCO3---> CaCl2 ---> Ca(NO3)2 ---> CaSO4

Bài 2. Bài tập nhận biết dd. Nhận biết các dd ko màu sau bằng pp hóa học.

a. NaOH, NaCl, HCl, BaCl2 . b. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2

c. NaOH, NaCl, HCl, Ca(OH)2 . d. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaNO3.

Bài 3. Viết pthh xảy ra khi cho các chất (dd) sau tác dụng lần lượt với nhau(thi):

a. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2CO3 , dd FeSO4 , Al. (HD có 10 pthh).

b. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2SO4 , dd CuSO4 , Fe. (HD có 7 pthh).

Bài 4. Nêu hiện tượng và viết pthh của các thí nghiệm hóa học sau:

a. dd NaOH + dd CuSO4

b. dd NaOH + dd FeCl3

c. dd HCl + dd màu hồng (NaOH+phenolphtalein)

d. dd H2SO4 + dd BaCl2

e. dd H2SO4 + dd BaCl2

g. dd H2SO4 + dd Na2CO3

h. dd HCl + CuO

k. CaO + H2O

l. CO2 + dd nước vôi trong.

n. Lá nhôm + dd CuSO4 .

0
20 tháng 12 2020

a) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

2 NaOH + CuCl2 -> 2 NaCl + Cu(OH)2 

Hiện tượng: Na tan, có khí không màu bay lên, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

b) Mg + FeSO4 -> MgSO4 + Fe

Hiện tượng: Mg tan, có kết tủa trắng xanh.

c) Ba + 2 H2O -> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaOH

Hiện tương: Ba tan, có xuất hiện khí không màu, có kết tủa trắng sau p.ứng.

d) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

6 NaOH + Al2(SO4)3 -> 3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3

Hiện tượng: Na tan, có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng.

e) K + H2O -> KOH + 1/2 H2

2 KOH + FeSO4 -> K2SO4 + Fe(OH)2

Hiện tượng: K tan, có khí không màu bay lên, có xuất hiện kết tủa trắng xanh.

20 tháng 12 2020

a) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

2 NaOH + CuCl2 -> 2 NaCl + Cu(OH)2 

Hiện tượng: Na tan, có khí không màu bay lên, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

b) Mg + FeSO4 -> MgSO4 + Fe

Hiện tượng: Mg tan, có kết tủa trắng xanh.

c) Ba + 2 H2O -> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaOH

Hiện tương: Ba tan, có xuất hiện khí không màu, có kết tủa trắng sau p.ứng.

d) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

6 NaOH + Al2(SO4)3 -> 3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3

Hiện tượng: Na tan, có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng.

e) K + H2O -> KOH + 1/2 H2

2 KOH + FeSO4 -> K2SO4 + Fe(OH)2

Hiện tượng: K tan, có khí không màu bay lên, có xuất hiện kết tủa trắng xanh.

24 tháng 2 2018

a) Cho NaOH lần lượt vào các mẫu thử

- Mẫu tạo ra kết tủa trắng là: CuSO4

- Mẫu tạo ra kết tủa màu nâu đỏ là: Fe2(SO4)3

b) Cho NaOH lần lượt vào các mẫu thử

- Mẫu không xảy ra hiện tượng gì: Na2SO4

- Mẫu tạo ra kết tủa trắng: CuSO4

c) Cho dd H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử

- Mẫu tan nhưng không hiện tượng: NaCl

- Mẫu tạo ra kết tủa trắng: BaCl2

24 tháng 2 2018

a.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho NaOH vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa màu xanh chất ban đầu là CuSO4

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là Fe2(SO4)3

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

b.

- Lấy mẫu thử vả đánh dấu

- Cho NaOH vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh chất ban đầu là CuSO4

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4

c.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho H2SO4 vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

+ Mẫu thử không hiện tương chất ban đầu là Na2SO4

11 tháng 8 2021

Trích mẫu thử

a) Cho dung dịch $KOH$ vào mẫu thử

- mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là $Fe_2(SO_4)_3$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH_3 + 3K_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $K_2SO_4$

b) 

Cho dung dịch $KOH$ vào mẫu thử

- mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là $CuSO_4$
$CuSO_4 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + K_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $Na_2SO_4$

11 tháng 8 2021

Trích mẫu thử

c) Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl

d) 

Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử

- mẫu thử tạo khí không mùi là $Na_2CO_3$

$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $Na_2SO_4$

Câu 8. Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau?             A. dd Na2SO4   và dd K2CO3                       B. dd BaCl2 và dd FeSO4                       C. dd NaCl và dd K2SO4                             D. dd BaCl2 và dd Cu(NO3)2Câu 9. Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4  ta thấy hiện tượngA. Có khí mùi hắc bay lên.B. Có khí không màu bay lên, dung dịch nhạt màu dần.C. Có kết tủa trắng xuất hiện.D. Không có hiện tượng gì.Câu...
Đọc tiếp

Câu 8. Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau?            

A. dd Na2SO4   và dd K2CO3                       B. dd BaCl2 và dd FeSO4                      

C. dd NaCl và dd K2SO4                             D. dd BaCl2 và dd Cu(NO3)2

Câu 9. Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4  ta thấy hiện tượng

A. Có khí mùi hắc bay lên.

B. Có khí không màu bay lên, dung dịch nhạt màu dần.

C. Có kết tủa trắng xuất hiện.

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 10. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?

A. 1                      B. 3                    C. 4                     D. 5

Câu 11. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?

A. 5                                B. 3                                   C. 4                            D. 2

Câu 12. Có thể dùng chất nào dưới đây làm khô khí O2 có lẫn hơi nước

A. SO3                                     B. SO2

C. CuO                                    D. P2O5

1
3 tháng 11 2023

C8: B

\(BaCl_2+FeSO_4\rightarrow FeCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)

C9: C

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

C10: C

CaO, K2O, BaO, Li2O

PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

\(Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\)

C11: C

\(K_2O+SO_2\rightarrow K_2SO_3\)

\(K_2O+CO_2\rightarrow K_2CO_3\)

\(SO_2+CaO\rightarrow CaSO_3\)

\(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)

C12: D

8 tháng 7 2018

c.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho NaOH vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh chất ban đầu là CuSO4

CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + Na2SO4

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4

8 tháng 7 2018

a.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Sục khí CO2 vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là KOH, KCl (I)

- Cho AgNO3 vào nhóm I

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là KCl

KCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + KNO3

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa đen chất ban đầu là KOH

KOH + AgNO3 \(\rightarrow\) AgOH + KNO3

2AgOH \(\rightarrow\) Ag2O + H2O