phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có công thức R2H6
PTK=NO=14+16=30
=> phân tử khối R =\(\frac{30-6}{2}\)=12
=> R là Cacbon ( C)
tên gọi là etan
%R trong hợp chất : \(\frac{12.2}{30}.100=80\%\)
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
tham khảo:
a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%
a. Gọi CTHH của a là: X2O5
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{2}=71\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_5}=PTK_{X_2O_5}=142\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O_5}=NTK_X.2+16.5=142\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 31(đvC)
=> X là photpho (P)
=> CTHH của a là P2O5
a. \(PTK=47.2=94\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(2.X+O=A\)
\(2X+16=94\)
\(2X=94-16\)
\(2X=78\)
\(X=\dfrac{78}{2}=39\)
\(\Rightarrow X\) là \(Kali\), kí hiệu là \(K\)
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri