1. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất vô cơ A thu được 4,48 lít O2 (đktc) và 3,36 gam H2O. Tìm cthh của A.
2. Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại hoá trị III cần dùng 4,8 gam O2 sinh ra 10,2 gam hợp chất A2O3.
a. Tìm a
b. Tìm kim loại trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sơ đồ X + O 2 → C O 2 + H 2 O ( 1 )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (1), ta có :
m + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
⇔ m = 1,6 gam
n C O 2 = 13,2 44 = 0,3 m o l → n C = 0,3 m o l ; m C = 3,6 g a m . n H 2 O = 5,4 18 = 0,3 m o l → n H = 0,6 m o l ; m H = 0,6 g a m .
Vậy A có công thức đơn giản nhất là C H 2 O n .
Lại có M A = 15 . 4 = 60 ( g / m o l ) → n = 2 thỏa mãn.
A là C 2 H 4 O 2 .
⇒ Chọn B.
Chọn đáp án C
Đặt nCl2 = x; nO2 = y ⇒ nkhí = x + y = 0,25 mol. Bảo toàn khối lượng:
7,2 + 71x + 32y = 23 ||⇒ giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol.
Gọi n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × nM = 2nCl2 + 4nO2.
⇒ nM = 0,6 ÷ n ⇒ MM = 7,2 ÷ (0,6 ÷ n) = 12n.
⇒ n = 2 và MM = 24 ⇒ M là Magie (Mg) ⇒ chọn C.
2.
Gọi KL cần tìm là A
4A + 3O2 \(\rightarrow\)2A2O3
nO2=\(\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKl ta có:
mA + mO2 =mA2O3
=>mA=10,2-4,8=5,4(g)
Theo PTHH ta có:
nA=\(\dfrac{4}{3}\)nO2=0,2(mol)
MA=\(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)
Vậy A là Al