Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 2,2 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{2,2-1,4}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1
=> CTPT: (C2H4O)n
\(M_A=\dfrac{3,3}{\dfrac{0,84}{22,4}}=88\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C4H8O2
Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có
BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4
BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mH2O = 7,2g
Hợp chất hc A, thu đc CO2 (đktc) và H2O nên trong A có C, H và có thể có O.
\(n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=m_C=0,4.12=4,8\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_H=1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_O=5,8-4,8-1=0\)
Gọi CTTQ là CxHy
\(x:y=n_C:n_H=0,4:1=4:10\)
CTĐGN: C4H10
CTĐG: (C4H10)a
Mà tỉ khối của A so vs H2 = 29
\(\Rightarrow M_A=29.2=58\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow\left(12.4+10\right).a=58\)
\(\Leftrightarrow a=1\)
CTPT: C4H10
\(n_{CO2}=0,3\left(mol\right),n_{H2O}=0,35\left(mol\right)\)
Theo bảo toàn khối lượng
m A+mO2=mCO2+mH2O
\(\rightarrow4,3+m_{O2}=0,3.44+0,35.18\)
\(\rightarrow m_{O2}=15,2\rightarrow n_{O2}=0,475\left(mol\right)\)
BT Oxi: nO trong A+2nO2=2nCO2+nH2O
\(\rightarrow\) nO trong A=0
\(\rightarrow\)Trong A không có O
Gọi công thức A là (CxHy)n
Ta có \(x:y=n_C:n_H=0,3:0,7=\frac{3}{7}\)
Vậy A là (C3H7)n
Ta có
\(C_{3n}H_{7n}+4,75n_{O2}\rightarrow3n_{CO2}+3,5n_{H2O}\)
0,1______0,475n__________________
Ta có \(n_{O2}=0,475=\frac{212,8}{22,4}=9,5\)
\(\rightarrow n=20\)
Vậy Công thức là C60H140
Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO 2 và H 2 O . Khi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc thì H 2 O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H 2 O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O
Theo phương trình : n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z
Ta có :
60 gam A → 12x gam C → y g H → 16z gam O
3 gam → 1,2 gam → 0,2 gam → 1,6 gam
x = 1,2x60/36 = 2; y = 60x0,2/3 = 4
z = 1,6x60/48 = 2
→ Công thức phân tử của A là C 2 H 4 O 2
Khí A chính là hợp chất hữu cơ vì sản phẩm tạo ra gồm CO2 và H2O
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\Rightarrow A:Aken:C_nH_{2n}\)
Ta có: \(12n+1.2n=28\Leftrightarrow14n=28\Leftrightarrow n=2\)
\(\rightarrow A:C_2H_4\)
n C O 2 = 13,2 44 = 0,3 m o l → n C = 0,3 m o l ; m C = 3,6 g a m . n H 2 O = 5,4 18 = 0,3 m o l → n H = 0,6 m o l ; m H = 0,6 g a m .
Vậy A có công thức đơn giản nhất là C H 2 O n .
Lại có M A = 15 . 4 = 60 ( g / m o l ) → n = 2 thỏa mãn.
A là C 2 H 4 O 2 .
⇒ Chọn B.