Bài 1:giải thích sự khác nhau trong vi phạm về nghĩa của các cặp từ sau:
bàn - bàn gỗ
thuyền - thuyền nan
đánh - cắn
tốt - đảm dang
Bài 2 :Cho các từ :tươi,sống
Hãy đặt câu cho mỗi từ trên khi đc dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Về nghĩa: thuyền nan : chỉ chiếc thuyền nhỏ đan bằng nan tre .
thuyền bè: chỉ thuyền và các phương tiện giao thông trên mặt nước.
Về cấu tạo từ: thuyền nan là từ ghép có nghĩa phân loại
thuyền bè là từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Link:https://gdthhatinh.violet.vn/entry/show/entry_id/11365675/cm_id/3168760
a) một bên thì nói riêng một bên là chung toàn thể .
b) bàn khách/bàn ghế ; sách toán/sách vở
a,đồ thường làm bằng gỗ,có mặt phẳng và chân đỡ,dùng để bày đồ đạc hay để làm việc,nơi ăn uống v.v
b,lần tính được,thua trong trận đấu bóng
c,trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì
2.đều là từ nhiều nghĩa vì có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Trả lời : Từ gạch chân dưới đây là hiện tượng của chuyển nghĩa của từ , bởi vì phần a ) bàn ở đây là một vật dụng để ngồi học , được làm bằng gỗ , còn phần b ) từ bàn ở đây là một hoạt động quyết định thống nhất một việc nào đó , còn lại phần c) bàn ở đây lại là đơn vị đo của một trận đâu hoặc một hiệp đấu
Tham khảo!
Nghìn năm nửa lạ nửa quen
Đường (1) xuôi về biển đường (2) lên núi rừng
Bàn chân đặt lại bàn chân
Tóc xanh rơi mọc mấy tầng cỏ may
Lưới đường (3) chằng chịt trên tay
Trời ghi định mệnh tháng ngày lao đao
Từ nơi vầng trán thanh cao
Buồn vui chi cũng hằn bao nếp đường (4)
Bây giờ cũng chỉ bến bờ xa xăm
Con đường (5) lên dạo cung trăng
Xưa là hư ảo nay gần tấc giang
Sao đường (6) ở giũa thế gian
Người không mở được lối sang với người.
- Từ đường (1),(2): nghĩa gốc chỉ lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơi
- Từ đường (3): chỉ những nếp chỉ tay trong lòng bàn tay của mỗi người.
- Từ đường (4): chỉ những nếp nhăn trên trán của con người.
- Từ đường (5): Chỉ khoảng thời gian lúc còn nhỏ tuổi.
- Từ đường (6):Chỉ quan hệ thân thiện giữa người với người trong xã hội.
1. là từ đồng âm
2. 3 quan hệ từ
3. danh từ: chiếc thuyền, dáng, hai mắt, phía trước, một ngọn sóng
động từ: lừ lừ, tiến lại, nhìn, kéo đến, chồm dậy, đâm, chúi xuống
tính từ: hơi nặng nề, trân trân
quan hệ từ: về, khi, rồi
đại từ: nó
4. niềm vui là danh từ
niềm nở, vui mừng, vui tươi là tính từ
5. a, khỏe nghĩa là khỏe mạnh
b, khỏe nghĩa là thoải mái
c, khỏe nghĩa là khỏi bệnh
6. nghĩa đen: gỗ chất lượng tốt còn hơn nước sơn chất lượng tốt
nghĩa bóng: tốt bụng còn hơn vẻ ngoài xinh đẹp
7. a, hàng ngàn tia lửa xanh lập lòe
b, những ngón tay của mụ phù thủy
c, chiếc ô che nắng
Bài 1:
- Bàn: chỉ phạm vi rộng, bàn là bao gồm tất cả loại bàn, có thể là bàn học, bàn thờ,...
- Bàn gỗ: chỉ phạm vi hẹp, bàn gỗ là loại bàn được làm từ chất liệu cây gỗ. Khác với các loại bàn khác.
- Thuyền: phạm vi rộng, là bào gồm tất cả loại thuyền, thuyền buồm,...
- Thuyền nan: phạm vi hẹp, thuyền nan là loại thuyền nhỏ đan bằng nan tre và thường được trát kín bằng sơn ta hoặc nhựa đường.
- Đánh khác nghĩa với từ cắn: đánh là dùng tay hoặc một vật gì đó đánh vào người người khác, còn cắn là dùng mồm cắn vào người khác.
- Tốt là một từ có nghĩa rộng, tốt ở đây có thể là tốt bụng, làm việc tốt, người tốt,...
-Đảm đang khác với từ tốt, nó chỉ ở phạm vi trong gia đình, là nói về một người phụ nữ giỏi giang trong công việc, thường là việc gia đình.