1 gen có 3060 A* , có tỉ lệ A/G=3/7 gen đó đột biến nhưng có CD ko đổi có tỉ lệ A/G xấp sỉ 42,8 %. Tính số liên kết hidro của gen sau db
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trước ĐB tỷ lệ A/G = 2/3 = 66,67%. sau ĐB còn 66,4% => giảm.
Mà tổng nu ko đổi => Gen bị đb thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX
Đáp án B
Trước hết, phải xác định số Nu mỗi loại của mạch 1
Gen gài 408 nm → Có tổng số 2400 Nu
Agen chiếm 20% → G = 20%.2400 = 480 Nu, A gen = 30%.2400 = 720 Nu
T1 = 200 → A1 = 720 - 200 = 520
X1 = 15%.1200 = 180
G1 = 480 - 180 = 300 Nu
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng vì Tỉ lệ: (T1 + X1)/(A1 + G1) = (200 + 180)/(520 + 300) = 380/820 = 19/41
II - Sai vì A2/X2 = T1/G1 = 200/300 = 2/3
III - Đúng vì Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là: 2400.(2^5 - 1) = 74400 Nu
IV - Sai. Vì Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là: 480 + 1 = 481
Đáp án: A
Giải thích :
Lg = 3060A° → N = 1800 = 2A + 2G.
Mặt khác: A/G = 4/5 → A = T = 400; G = X = 500.
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.
→ Gen đột biến có: 2A + 2G = 1800; A/G ≈ 79,28% → Số nucleotit từng loại của gen đột biến: A = T = 398; G = X = 502 → Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
a.
2T + 3X = 2376
16T - 9X = 0
-> A = T = 324, G = X = 576
Sau đột biến tỉ lệ X : T ≈ 1,8, chiều dài không đổi -> Thay thế 2 cặp A - T bằng G - X
-> A = T = 324 -2 = 322, G = X = 576 + 2 = 579
b.
Đột biến thuộc đột biến gen
Đột biến làm thay đổi nhiều nhất 2 aa trong phân tử protein mã hóa
c.
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc loại A và T giảm:
Amt = Tmt = 2 . (23 - 1) = 14
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc loại G và X tăng:
Amt = Tmt = 2 . (23 - 1) = 14
áp án:
1,dạng đột biến thêm 1 cặp A-T
2, gen D: A=T=75 G=X=100
gen d: A=T=76 G=X=100
3,A=T=(75+76)*2^3-1=1057
G=X=200*7=700
Giải thích các bước giải:
Số nu của gen : N = \(C.20=90.20=1800\left(nu\right)\)
Đột biến ko làm thay đổi số lượng nu trên gen ddbien
=> 2A + 2G = 1800 -> Ađb + Gđb = 900 (1)
Lại có : (G2 + X2) - (A2 + T2) = 542
=> Gđb - Ađb = 542 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ ptrình : ................. (bn tự vt ra hệ phương trình dựa vào 1 và 2)
Giải hệ ra ta đc : Gđb = Xđb = 721
Ađb = Tđb = 179
Ta có : Xét gen thường : \(\dfrac{A1+T1}{G1+X1}=\dfrac{1}{4}\)
-> \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{1}{4}\)
-> \(G=4A\) (3)
Lại có : A + G = 1800 : 2 = 900 (4)
Thay (3) vào (4) ta đc : 5A = 900
-> A = T = 180 nu
G = X = 1800 : 2 -180 = 720 nu
So sánh gen thường và gen đbiến ta thấy :
Gđb hơn G 1 cặp nu
Ađb kém A 1 cặp nu
-> Đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án B
Số Nu 1 mạch của gen bt là 4080/3,4 = 1200.
A + G = 1200 và A/G = 3/2 → A = T = 720; G = X = 480.
Đột biến không làm thay đổi chuiều dài nhưng giảm đi 1 liên kết H nên thay thếcặp G-X bằng
1 cặp A-T.
Gen mới có số nucleotide từng loại: A = T = 721 ; G = X = 479
- Gen trước đột biến có:
N = 3060 x 2 : 3,4 = 1800 nu
=> 2A + 2G = 1800. Mà A/G = 3/7
=> A = 270 nu = T. G = 630 nu = X.
- Gen sau đột biến có chiều dài ko đổi, tỷ lệ A/G xấp xỉ 42,8% = 3/7
=> Gen bị đột biến thay thế 1 cặp nu cùng loại
=> H của gen = 270 x 2 + 630 x 3 = 2430 lk