Các bạn giúp mình với:
Cho 1 oxit kim loại M chưa rõ hóa trị. Tác dụng hết 3,48 gram oxit đó với 1,344 l hidro (đktc). Thu được lượng kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 l hidro (đktc). CTHH của oxit ban đầu là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt a là hoá trị kim loại M cần tìm (a: nguyên, dương)
\(M_2O_a+aH_2\rightarrow\left(t^o\right)2M+aH_2O\left(1\right)\\ 2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(2\right)\\Ta.có:n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2\left(1\right)}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_M=3,48-0,06.16=2,52\left(g\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=0,045\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{M\left(2\right)}=\dfrac{0,045.2}{a}=\dfrac{0,09}{a}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{a}}=28a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH: a=1; a=2; a=3; a=8/3 thấy a=2 thoả mãn khi đó MM=56(g/mol), tức M là Sắt (Fe=56)
Đặt CTTQ của oxit sắt cần tìm là FemOn (m,n: nguyên, dương)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045\left(mol\right)\\n_O=0,06\left(mol\right)\)
=> m:n= 0,045:0,06=3:4
=>m=3;n=4
=> CTHH oxit: Fe3O4 (Sắt từ oxit)
-Em chỉ mới lập được phương trình hóa học tổng quát thôi, em chưa tính được.
Gọi CT oxit là M2Om
Mol H2 TN1=0,06 mol
Mol H2 TN2=0,045 mol
M2Om + mH2→ 2M + mH2O
0,06/m mol<=0,06 mol. =>0,12/m mol
=>0,06(2M+16m)/m=3,48
2M + 2nHCl→ 2MCln + nH2
0,12/m mol. 0,045 mol
⇒⇒0,045.2/n=0,12/m⇒⇒m=8/3; n=2 tm
Thay m=8/3 vào công thức tính m có M=56 FeFe
Oxit là Fe3O4 vì n=8/3
Đặt công thức tổng quát của oxit là MxOy . Ta có :
MxOy + yH2 \(\rightarrow^{t^o}\) xM + yH2O
\(\dfrac{3,48}{Mx+16y}\)-------- \(\dfrac{3,48y}{Mx+16y}\)----------\(\dfrac{3,48x}{Mx+16y}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3,48y}{Mx+16y}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\) ( mol )
\(\Rightarrow M=\dfrac{42y}{x}\) ( 1 )
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{3,48x}{Mx+16y}=\dfrac{3,48x}{42y+16y}=\dfrac{3x}{50y}\left(mol\right)\)
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2\(\uparrow\)
\(\dfrac{3x}{50y}\)-------------------------\(\dfrac{3nx}{100y}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3nx}{100y}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{2n}{3}\)( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) \(\Rightarrow M=28n\)
Nghiệm phù hợp là n = 2 và M = 56 ( g / mol )
\(\Rightarrow\) Kim loại M là Fe
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức của oxit kim loại M là Fe3O4
CTHH: AxOy
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: AxOy + yH2 --to--> xA + yH2O
\(\dfrac{0,06}{y}\)<--0,06---->\(\dfrac{0,06x}{y}\)
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,06x}{y}\)---------------->\(\dfrac{0,03xn}{y}\)
=> \(\dfrac{0,03xn}{y}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{y}{x}=\dfrac{2}{3}n\)
\(M_{A_xO_y}=\dfrac{3,48}{\dfrac{0,06}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> \(x.M_A=42y\)
=> \(M_A=\dfrac{42y}{x}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 56 (g/mol)
=> A là Fe
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2n}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
M |
21 (loại) |
42 (loại) |
63 (loại) |
84 (loại) |
=> loại trường hợp này
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: (số mol nước = số mol H2.
Có số mol H2 thu được là 0,045 mol.
suy ra khối lượng phân tử của M là: M = 28n.
Biện luận: n = 1, 2, 3. Thỏa mãn với n = 2, M = 56 suy ra đó là Fe.
Từ đó xét tỉ lệ x: y = 3: 4.
Vậy CT Oxit là