Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau
Quả già - người già - cau già - cân già
Sợi chỉ - chỉ vàng - chỉ đường -chiếu chỉ
Lúa chín - thịt luộc chín - suy nghĩ chín chắn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) quả non, người trẻ, cân non
b) kẻ đứng, ô tô dừng, đồng hồ chết
c) lúa xanh, thịt luộc chín, suy nghĩ nông nổi
k mik nhé!
a.
- Quả non
- Người trẻ
- Cân non, cân thiếu...
b.
- Người đứng im ( mk ko bt cái lào cho phù hợp -_- )
- Ô tô dừng
- Đồng hồ đơ...
c.
- Lúa non
- Thịt luộc sống
- Suy nghĩ trẻ con, suy nghĩ trẻ trâu...
cơm chín -> chín -> sống
người già -> già -> trẻ
đầu làng -> đầu -> cuối
a.
- sợi chỉ (danh từ): một loại dây dài và mảnh, chắc, bền, dùng để may vá, thuê thùa.
- chiếu chỉ (danh từ): giấy do vua ban hành để thông báo, bố cáo với toàn dân về một việc gì đó.
- chỉ đường (động từ): hướng dẫn và đưa ra lối đi cho người hỏi đường.
- chỉ vàng (danh từ): (cá chỉ vàng) tên một loại cá, một loại chỉ có màu vàng dùng để khâu vá, thuê thùa.
b.
- đỗ tương (danh từ): tên một loại thực phẩm, nguyên liệu tạo ra một số loại đồ ăn.
- đỗ lại (động từ): hành động dừng (xe) lại một địa điểm nào đó.
- thi đỗ (động từ): trải qua kì thi và đạt kết quả cao, đạt được mục tiêu đề ra.
- giá đỗ (danh từ): tên một loại (rau) đồ ăn.
Đậu tương : một món ăn
Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên
Thi đậu : thi đỗ , đạt kết quả cao
Bò kéo xe : con vật đang kéo xe
Hai bò gạo : chỉ 1 đơn vị
Cua bò lổm ngổm : không theo hàng lối
Cái kim sợi chỉ : kim có nam châm để chỉ phương hướng
Chiếu chỉ : là văn bản do vua công bố / ra lệnh
Chỉ đường : hướng dẫn đường đi
Một chỉ vàng : một cây vàng , đồ vật
a. Đậu tương: một loại đậu
Đất lành chim đậu: nơi xanh tươi màu mỡ
Thi đậu: vượt qua bài thi nào đó
A) Đậu tương ( 1 món ănlâu đời ) - Đất lành chim đậu ( đên là vùng đất nào bình yên, yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim kéo về làm tổ, trú ẩn. Nghĩa bóng khuyên mọi người biết tránh xa những nơi loạn lạc, tìm đến những nơi bình yên để sinh sống, cũng chỉ nơi có điều kiện thuận lợi, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu tục ngữ thể hiện ước vọng sống yên vui hòa bình của nhân dân) - Thi đậu ( nghĩa là vô được 1 trường học mình muốn :/ ko phải thế nha mik cũng ko biết nghĩa thực của nó là j )
B).....................
C).................... tí nữa mình àm nốt tự nhiên đau bụng quá đi vệ sinh cái
lúa chưa chín
thịt luộc ko chín( ko kĩ)(suy nghĩ ko chính chắn ( trẻ con
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
- Cặp từ thật thà - gian dối
Ông bà ta xưa nay dạy con cháu phải thật thà, không được gian dối.
- Cặp từ hoà bình - chiến tranh
Việt Nam là một nước yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- Cặp từ thuận lợi - bất lợi
Do thời tiết thuận lợi nên vụ lúa năm nay không bị bất lợi.
* Câu ko được hay, xin lỗi ạ *
chín >< xanh, chín >< non
già >< non, già >< thiếu
đầu >< đuôi, đầu >< chân
Quả già - người già - cau già - cân già
Quả già:quả đã quá mức chín
Người già:ở vào tuổi có những hiện tượng sinh lí suy yếu dần, trong giai đoạn cuối của quá trình sống tự nhiên
Cau già:(sản phẩm trồng trọt) ở giai đoạn đã phát triển đầy đủ, sau đó chỉ có chín hoặc tàn lụi đi
Cân già:(cái cân) không chính xác, báo số ghi khối lượng của vật được cân nhiều hơn khối lượng thật một chút
Cụ thể hơn:
+Cau đã chín , có thể hái được , cậu già quá ko thể ăn đc người ta còn gọi là cau "Tra"
+Người già: Già ở đây về mặt tuổi tác, còn gọi là cao tuổi
+Trâu già: Là con trâu đã nuôi lâu rồi, nó đã "Nhiều tuổi"
+Già làng: Là người cao tuổi nhất trong làng
+Già đời: Có kinh nghiệm nhiều trong cuộc sống
+Cáo già: Chỉ những người gian xảo như con cáo
+Bố già:H nó được sử dụng khá nhiều chỉ người đàn ông lớn tuổi được mọi ng kính trọng :)
+Già một cân: Trong khi đong đếm đong nhiều hơn 1 kg
+Cho gia tay: trong đong đếm khéo hơn :)
NGUỒN: TRẦN THỌ ĐẠT