cho hàm số y=(m+2)x+3m-1.Tìm m để đồ thị hàm số y=(m+2)x+3m-1 và hai đường thẳng x+2y=3,x+y=5 đồng quy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Để hs (1) đồng biến trên R :
\(\Leftrightarrow-m-18>0\)
\(\Leftrightarrow-m>18\)
\(\Leftrightarrow m< -18\)
Vậy \(m< -18\) thì hs (1) đồng biến trên R
b. Do ĐTHS (1) // đ.t \(y=-19x-5\) nên :
\(\left\{{}\begin{matrix}-m-18=-19\\3m+1\ne-5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=1\\m\ne-2\end{matrix}\right.\)
c. Vì ĐTHS (1) đi qua điểm \(A\left(-1;2\right)\) nên ta có : x = -1 và y = 2
Thay x = -1 và y = 2 vào (1) ta được :
\(2=\left(-m-18\right).\left(-1\right)+3m+1\)
\(\Leftrightarrow2=m+18+3m+1\)
\(\Leftrightarrow-17=4m\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{-17}{4}\)
a. hàm số (1) đồng biến trên R khi -m-18 > 0 <=> m < -18 . Vậy m < -18 thì hàm số (1) đồng biến. b. đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng y= -19x-5 <=> -m-18=-19 và 3m+1 khác -5 <=> m= 1 và m khác 4/3 . Vậy m=1 và m khác 4/3 thì đồ thị hàm số ( 1 ) song song với đường thẳng y= -19x-5 . c. đồ thị hàm số y=(-m-18)x+3m+1 đi qua A(-1;2) => x=-1 ; y=2 => 2=(-m-18)*(-1)+3m+1 <=> 2= m+18+3m+1 <=> 4m=17 <=> m=17/4 . Vậy m=17/4 thì đồ thị hàm số y=(-m-18)x+3m+1 đi qua A(-1;2)
Gọi A là giao điểm \(k_3\) và \(k_4\Rightarrow\) tọa độ A là nghiệm:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=2x-1\\x-3y+2=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-y=1\\x-3y=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A\left(1;1\right)\)
3 đường thẳng đồng quy \(\Leftrightarrow d\) đi qua A
\(\Rightarrow\left(m^2-3m\right).1+2m-5=1\)
\(\Leftrightarrow m^2-m-6=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=3\\m=-2\end{matrix}\right.\)
1. Để 2 đồ thị hàm số đã cho là hai đường thẳng song song thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m+1=2m+1\\2m\ne3m\end{matrix}\right.\left(ĐK:m\ne-1,-\dfrac{1}{2}\right)\)
Hệ phương trình tương đương với:
\(\left\{{}\begin{matrix}m=0\\m\ne0\end{matrix}\right.\Rightarrow\text{Hệ\:phương\:trình\:vô\:nghiệm}\)
Vậy không tồn tại giả trị m để đồ thị của hai hàm số trên song song.
2. Để giao điểm hai đồ thì nằm trên trục hoành thì y = 0.
\(y=\left(m+1\right)x+2m=0\Rightarrow x=-\dfrac{2m}{m+1}\) (1)
\(y=\left(2m+1\right)x+3m=0\Rightarrow x=-\dfrac{3m}{2m+1}\) (2)
và \(m+1\ne2m+1\Rightarrow m\ne0\) (3)
Từ (1) và (2) và (3) ta tìm được m = 1.
a: Để hàm số y=(2m+3)x-2m+5 nghịch biến trên R thì 2m+3<0
=>2m<-3
=>\(m< -\dfrac{3}{2}\)
b: Để (d)//(d1) thì
\(\left\{{}\begin{matrix}2m+3=3m-2\\-2m+5\ne1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-m=-5\\-2m\ne-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=5\\m\ne2\end{matrix}\right.\)
=>m=5
c: Thay y=5 vào y=3x-1, ta được:
3x-1=5
=>3x=6
=>x=6/3=2
Thay x=2 và y=5 vào (d), ta được:
\(2\left(2m+3\right)-2m+5=5\)
=>\(4m+6-2m+5=5\)
=>2m+11=5
=>2m=-6
=>m=-6/2=-3
d: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\left(2m+3\right)x-2m+5=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x\left(2m+3\right)=2m-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=\dfrac{2m-5}{2m+3}\end{matrix}\right.\)
=>\(A\left(\dfrac{2m-5}{2m+3};0\right)\)
\(OA=\sqrt{\left(\dfrac{2m-5}{2m+3}-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=\sqrt{\left(\dfrac{2m-5}{2m+3}\right)^2}=\left|\dfrac{2m-5}{2m+3}\right|\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=x\left(2m+3\right)-2m+5=0\left(2m+3\right)-2m+5=-2m+5\end{matrix}\right.\)
=>\(B\left(-2m+5;0\right)\)
\(OB=\sqrt{\left(-2m+5-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(-2m+5\right)^2}=\left|2m-5\right|\)
Vì Ox\(\perp\)Oy
nên OA\(\perp\)OB
=>ΔOAB vuông tại O
=>\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot\left|2m-5\right|\cdot\dfrac{\left|2m-5\right|}{\left|2m+3\right|}\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\left(2m-5\right)^2}{\left|2m+3\right|}\)
Để \(S_{AOB}=1\) thì \(\dfrac{\dfrac{1}{2}\left(2m-5\right)^2}{\left|2m+3\right|}=1\)
=>\(\dfrac{\left(2m-5\right)^2}{\left|2m+3\right|}=2\)
=>\(\left(2m-5\right)^2=2\left|2m+3\right|\)
=>\(\left(2m-5\right)^2=2\left(2m+3\right)\)
=>\(4m^2-20m+25-4m-6=0\)
=>\(4m^2-24m+19=0\)
=>\(m=\dfrac{6\pm\sqrt{17}}{2}\)
Đồng quy có nghĩa là đi cùng qua 1 điểm. Đầu tiên tìm điểm giao nhau của 2 đường dưới trước
\(\hept{\begin{cases}y=1-x\\y=2x-5\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=-1\end{cases}}\)
Thế vô hàm số đầu tiên ta có
- 1 = (2m - 4).2 - 1
<=> m = 2
Để đồ thị hàm số \(y=\left(m+2\right)x+3m-1\) và hai đường thẳng \(x+2y=3\), \(x+y=5\) đồng quy thì
\(m+2\ne1\) \(\Leftrightarrow m\ne-1\)
Gọi: Đường thẳng \(x+2y=3\) là đường thẳng (d1)
Đường thẳng \(x+y=5\) là đường thẳng (d2)
Đường thẳng \(y=\left(m+2\right)x+3m-1\) là đường thẳng (d3)
- Trước hết, ta xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2). Đó là A\(\left(x_o;y_o\right)\) của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=3\\x+y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-2\\x+y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-2\\x=7\end{matrix}\right.\)
Vậy hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại điểm A(7;-2)
Vì đường thẳng (d3) cắt giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) nên A(7;-2) thuộc đường thẳng (d3). Ta có:
\(-2=\left(m+2\right)7+3m-1\)
\(\Leftrightarrow m=-1,5\) (Thỏa mãn)
Để đồ thị hàm số \(y=\left(m+2\right)x+3m-1\) và hai đường thẳng \(x+2y=3\), \(x+y=5\) đồng quy thì \(m=1,5\)
facebook la j...kết bạn cái coi...