Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. cho dd X hấp thụ 0.06 mol CO2 thu được 2b mol kết tủa nhưng nếu dùng 0.08 mol C02 thì thu được b mol kết tủa. giá trị của a,b là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TH1 0,06 mol CO2+a mol Ca(OH)3---->2bmol CaCO3
TH2 0,08mol CO2+a mol Ca(OH)3---->b mol CaCO3
Nhận xét :CO2 tăng, kết tủa giảm---->TN2 có sự hòa tan kết tủa
TH2--->n\(_{Ca\left(HCO3\right)2}=a-b\)
---->0,08=b+2(a-b)(1)
Nếu TH1 chưa hòa tan kết tủa( khi đó 0,06<a)----.0,06=2b(2)
Nếu TH1 có hòa tan kết tủa (Khi đó 0,06>a)--->0,06=2b+2(a-2b)(3)
Từ 1 và 2 suy ra a=0,055,b=0,03(loại)
Từ 1 và 3 suy ra a=0,03,b=0,02(nhận)
Bài này mk nghĩ nên giải pt thì dễ làm hơn..nhưng theo như mk đã làm thì k có pt
CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O(1)
CO2+CaCO3+H2O---->Ca(HCO3)2(2)
TH1 0,06 mol CO2 +a mol Ca(OH)2---->2b mol CaCO3
TH2:0,08 mol CO2 +amol Ca(OH)2--->b mol CaCO3
=> CO2 tăng,kết tủa giảm-->TH2 có sự hòa tan kết tủa(Xảy ra puw2)
Xét
TH2: CO2 dư..Xảy ra pư 2
------CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O
pư: b-----------b-------------b
sau: (a-b)---------------------a-b
CO2+CaCO3+H2O--->Ca(HCO3)2
---------a-b------------------a-b
Suy ra n Ca(HCO3)2 =a-b(mol)
=> 0,08=b+2(a-b)(1)
Nếu TH1 chưa hòa tan kết tủa (khi đó 0,06<ahay CO2 tham gia phản ứng hết)--->0,06=2b(2)
Nếu TH1 có hòa tan kết tủa (khi đó 0,06>a hay CO2 dư..xảy ra pư 2)---> 0,06=2b+2(a-2b)(3)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}b+2\left(a-b\right)=0,08\\2b=0,06\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,-55\\b=0,03\end{matrix}\right.\)(loại)
Từ 2 và 3 suy ra
\(\left\{{}\begin{matrix}b+2\left(a-b\right)=0,08\\2b+2\left(a-2b\right)=0,06\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,02\end{matrix}\right.\)(tm)
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Chọn đáp án D
Nếu dung dịch X chỉ chứa CO32- thì lượng kết tủa sẽ giống nhau.
Do đó ,X phải chứa CO32- và HCO3-
Chọn đáp án B
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH-
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH-
+ Vì khi cho SO42- vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo CO32-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa
⇒ nOH– = 0,2×(x+2y)
⇒ nBaCO3 = 0,01, nBa(HCO3)2 = 0 , 04 - 0 , 01 2 = 0,015 mol
⇒ nOH– = 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.
⇒ x + 2y = 0,25.
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa.
nBaCO3 = 0,0075 ⇒ nHCO3– = 0,0325 – 0,0075 = 0,025.
⇒ nOH– = 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.
⇒ x = 0,05 và y = 0,1 ⇒ Chọn B
Chọn đáp án B
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH-
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH-
+ Vì khi cho SO42- vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo CO32-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa
⇒ nOH– = 0,2×(x+2y)
⇒ nBaCO3 = 0,01, nBa(HCO3)2 = 0 , 04 - 0 , 01 2 = 0,015 mol
⇒ nOH– = 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.
⇒ x + 2y = 0,25.
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa.
nBaCO3 = 0,0075 ⇒ nHCO3– = 0,0325 – 0,0075 = 0,025.
⇒ nOH– = 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.
⇒ x = 0,05 và y = 0,1
Đáp án B
Do dd M và dd N đều tác dụng với KHSO4 sinh ra kết tủa nên dd M và dd N đều chứa Ba(HCO3)2