Hòa 400 g dung dịch NaCl loại 1 với 600 g dung dịch NaCl loại 2 được 1 dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là 27%. Tính nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch NaCl loại 1 và loại 2 , biết rằng nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 2 ít hơn nồng độ phần trăm loại 1 là 5%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
m d d A g N O 3 = V.D = 50.1,0625 = 53,125 (gam)
ð m A g N O 3 = 53 , 125 . 8 100 = 4,25 (gam) => n A g N O 3 = 4 , 25 170 = 0,025 (mol)
Nồng độ % của 2 muối bằng nhau => Khối lượng 2 muối bằng nhau.
N a C l : x m o l N a B r : y m o l → x + y = 0 , 025 58 , 5 x = 103 y → x = 0 , 0159 y = 0 , 0091
ð
C
%
N
a
C
l
=
0
,
0159.58
,
5
50
.100% = 1,86%
1)\(n_{NaOH}:\dfrac{60.10\%}{100\%.40}=0,15\left(mol\right)\)
KL dung dịch sau p/ư: 60+40=100(g)
\(n_{NaCl}:\dfrac{100.5,85\%}{100\%.58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
1...................1...............1.................(mol)
0,1................0,1............0,1...............(mol)
-> NaOH dư
C% dd HCl: \(\dfrac{0,1.36,5}{40}.100\%=9,125\%\)
Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.
Bài 1.
a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.
Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.
b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.
c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).
C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000 = 3,08%; C%KOH = 2,15%.
Bài 3.
a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.
b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.
Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
Gọi nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 1 là x% (x>5)
Khối lượng NaCl trong dung dịch loại 1 là \(\dfrac{400x}{100}\left(g\right)\)
- trong dung dịch loại 2 là \(\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}\left(g\right)\)
Bài toán đưa về dạng giải phương trình:
\(\dfrac{400x}{100}+\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}=\dfrac{27\left(400+600\right)}{100}\)
giải phương trình ta tìm được nồng độ phần trăm dung dịc loại 1 là 30% và loại 2 là 25%;
CHÚC BẠN HỌC TỐT....