tìm 20 từ hán việt và dịch nghĩa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.đồng phục: trang phục giống nhau
2.giang sơn: sông núi
3.vô dụng: không có tác dụng
bạch -trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
Không biết bạn quan tâm lĩnh vực gì? Chịu khó "dùng món gỏi" vậy!
1. Nhân loại: loài người. Nhân loại ngày càng văn minh, tiến bộ
2. Dưỡng dục: nuôi dạy. Phận làm con phải báo đáp ơn dưỡng dục của cha mẹ
3, Nguồn: nơi phát sinh, nơi tạo ra. Nhân tài là nguồn lực quan trọng của đơn vị
4. Hỉ: vui vẻ. Hãy hoan hỉ dùng bữa trưa: Hãy vui vẻ ăn trưa nhé!
5. Nộ: giận dữ. Cô ấy rất phẫn nộ: Cô ấy rất giận.
6. Ái: yêu thích. Ái nữ của Bà Y: Con gái cưng của Bà Y.
7. Ố: đáng ghét. Giọng cười khả ố của tên lừa đảo: Giọng cười đáng ghét của tên lừa đảo.
8. Bi: buồn bã. Bi hài kịch cuộc đời: Cảnh buồn, vui trớ trêu trong cuộc sống.
9. Ai: Đau thương. Ai hoài: buồn thương và tiếc nhớ
10. Dục: ham muốn. Dục tốc bất đạt: mong muốn nhanh đạt được kết quả bỏ qua một số bước cần thiết khiến không đạt được thành quả như mong muốn.
Dục (2) & (10) phát âm giống nhau, nhưng chữ Hán viết khác nhau.
Bạn có thể tìm hiểu thêm ngay trên google.
Chúc luôn ZZ
Chưng là từ Hán-Việt có nghĩa gốc là hơi nóng hoặc hơi nước bốc lên, bắt nguồn từ lễ tế thần thời cổ vào mùa đông gọi là chưng(đốt lửa để tế thần chăng?). Từ đó, chưng còn có nghĩa là đun, hấp thực phẩm cho chín bằng nước hoặc hơi nước, hoặc đôi khi hiểu là đun, hấp nhẹ làm nước bay hơi, để cô hỗn hợp cho đặc lại. Ví dụ: chưng mắm, chưng đường, hay chưng rượu (quá trình này là chưng cất, để lọc rượu, chứ không phải để nấu cho rượu chín, có thể xem lại bài chưng cũ trên Soi).
mở bài:
cuộc sống vốn dĩ không dễ dàng, chúng ta cần phải cố gắng nhiều hơn. Việc bản thân thay đổi quá khứ là điều chúng ta nên thực hiện, cải thiện bản thân để trở nên tốt hơn, và điều đó là rất cần thiết cho mỗi người.
Thân bài:
vậy việc cải thiện bản thân là gì ? đó là phải cố gắng từng ngày để giúp mình tốt hơn trong cuộc sống, cải thiện theo hướng tích cực hướng tới điều tốt đẹp. Cải thiện bản thân sẽ giúp ta thành công trong cuộc sống. Chúng ta luôn sống một cách vô vị, nhàm chán không phát triển bản thân thân theo hướng tích cực, khiến cho bản thân trở nên thụ động đối với cuộc sống. Và việc chúng rta cố gắng từng ngày từng giờ để phát triển tốt hơn với bản thân
a. Từ Hán Việt: thanh cao – chỉ sự trong sạch, công chính liêm minh
thanh: chỉ sự liêm khiết
cao: chỉ sự vượt trội hơn so với bình thường
b. Từ Hán Việt: khai hoang – chỉ sự mở rộng, khám phá ra vùng đất mới.
khai: mở
hoang: vùng đất đá, chưa ai biết đến
c. Từ Hán Việt: nông dân – người làm nghề tay chân gắn với ruộng đất
nông: nông nghiệp, nghề làm ruộng
dân: người
d. Từ Hán Việt: bất khuất – chỉ sự không chịu khuất phục
bất: không
khuất: sự không vững vàng, dễ đổi thay.
Giá y: áo cưới
Phu quân: chồng
Cố hương: quê
Phu thê: vợ chồng
Vọng nguyệt: ngắm trăng
Minh nguyệt: trăng sáng
Bạch: trắng
Hắc: đen
Giang sơn: đất nước
Hà/Thủy: nước
Hỏa: lửa
Ngân quang: ánh bạc
Yến tiệc: bữa tiệc
Đồng môn: bạn học
Đồng liêu: bạn cùng làm quan
Gia phả: lý lịch tổ tiên
Thiên cư: dời đô
Mỹ nhân: người đẹp
Hải đăng: đèn ngoài đảo
Gia chủ: chủ nhà
sứ giả:Chức quan được nhà vua sai đi công cán ở nước ngoài trong thời phong kiến.
bạch -trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
Thanh Thảo: Cỏ xanh
Thu Thủy: Nước mùa thu
Vân Phi: mây bay
Thăng Long: Rồng bay lên
Phân loại từ ghép như nào đây em?
search gg là ra nh
#Hok tốt
Mẫu tử: mẹ con
Phụ mẫu: cha mẹ
Phụ tử: cha con
Sinh tử: sống chết
Thiên địa: trời đất
thủ môn: người giữ cửa
Song ngữ: hai ngôn ngữ
Hậu đãi: tiếp đãi
Hữa ích: có lợi
song hành: cùng nhau
Thiên nga: Vịt trời
Thiên mệnh: mệnh trời
Thiên sứ: sử giả trời
Thiên thư: sách trời
Thi nhân: người thi
Đại: Lớn
Quốc: nước
Sơn: núi
Hà: sông
Ái: yêu
Gia nhân: người lảm việc trong nhà
Phụ mẫu: cha, mẹ
Phụ nữ: đàn bà
HI sinh: chết
Cô độc: Một mình