28. đốt cháy hoàn toàn 6,2g P thu được chất A chia A thành 2 phần bằng nhau
- lấy phần 1 hòa tan vào 500g h20 thu được dung dịch B tính c% của dung dịch B
- phần 2 cần hòa tan vào bao nhiêu g h20 có nồng độ 27,5%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
a)
4P + 5O2 → 2P2O5
b)
nP = 3.1:31 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nP2O5 = 1/2 nP = 0,05 mol
<=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 gam
c) Câu này theo dữ kiện đề bài của em thì phải tính nồng độ mol của dung dịch chứ không phải nồng độ phần trăm. Nếu tính nồng độ phần trăm thì phải là 200 gam chứ không phải 200ml.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,1 mol
=> CH3PO4 = \(\dfrac{0,1}{0,2}\) = 0,5M
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M
Đáp án A
Xét phần 2 ta có:
nNaOH = 0,4(mol) (gấp đôi lượng cần phản ứng)
⇒ nanđehit = naxit = nNaoH phản ứng = 0,2 (mol)
Xét phần 1 ta có: n A g = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n A g n a n d e h i t = 3
⇒ Trong A có HCHO ⇒ Y là HCHO
Trong mỗi phần gọi
n H C H O = a ( m o l ) ; n Z = b ( m o l ) ⇒ a + b = 0 , 2 ( m o l ) (1)
Lại có: n A g = 4 n H C H O + 2 n Z = 4 a + 2 b = 0 , 6 ( m o l ) (2).
Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,l(mol)
Quay trở lại phần 2 ta có khi cô cạn D ta thu được hỗn hợp gồm muối natri của các axit hữu cơ và NaOH dư
⇒ Khi đốt cháy sẽ thu đươc sản phẩm là 0,3 mol CO2; Na2CO3 và H2O
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a O H = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
n H C H O + x . n Z = n C O 2 + n N a 2 C O 3 (trong đó x là số nguyên tử C trong Z)
⇒ 0 , 1 + 0 , 1 x = 0 , 3 + 0 , 2 ⇒ x = 0 , 4
Vậy Z là C3H7CHO
\(n_{O_2}=\frac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
Theo bài ra ta có \(\begin{cases}23x+39y=10.1\\\frac{1}{4}x+\frac{1}{4}y=0.075\end{cases}\) \(\begin{cases}0.1\\0.2\end{cases}\)
\(m_{Na}=0.1\times23=2.3\left(g\right)\)
\(m_K=0.2\times39=7.8\left(g\right)\)
\(\%m_{Na}=\frac{2.3}{10.1}\times100=22.7\%\)\(\%m_K=100\%-22.7\%=77.3\%\)
Bài 28 :
Theo đề bài ta có : nP = 6,2/31=0,2 (mol)
PTHH ( đót cháy P)
4P + 5O2-t0\(\rightarrow\) 2P2O5 ( dung dịch A )
0,2mol............0,1(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}P2O5-ph\text{ần}-1=0,05\left(mol\right)\\P2O5-ph\text{ần}-2=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Phần 1 : hòa tan 0,1 mol P2O5 vào 500ml nước
PTHH :
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
0,05mol..............0,1mol
Dung dịch B thu được là H3PO4
=> \(C\%_{H3PO4}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{0,1.98}{0,05.142+500}.100\%\)\(\approx\) 1,933%
Phần 2 :
Theo PTHH ở phần 1 :
nH2O = 3nP2O5 = 3.0,05=0,15 ( mol)
=> mH2O = \(\dfrac{\left(0,15.18\right).100\%}{27,5\%}\approx9,82\left(g\right)\)
Vậy......