Mạch điện xoay chiều gồm có: R = 40 Ω, C = \(\dfrac{1}{4000\pi} F\), L = \(\dfrac{0,1}{\pi}H\) . Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 120√2cos100πt (V).
a) Viết biểu thức của i.
b) Tính UAM (H.14.4).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Áp dụng các công thức: Z C = 1 C ω = 50 Ω ; ZL = ωL = 20 Ω
⇒ Z = R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = 30 2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : (30 2 ) = 4/ 2 A
Độ lệch pha: tanφ = Z L - Z C R = -1 => φ = π 4 . Tức là i sớm pha hơn u một góc π 4 .
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt + π 4 ) (A)
Ta có: R = 40Ω, C = 1/4000π F
L = 0,1/π → ZL = Lω = 10Ω
Tổng quát:
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu AM:
Ta có: R = 40Ω, C = 1/4000π F
L = 0,1/π → ZL = Lω = 10Ω
Tổng quát:
Biểu thức của i:
Ta có: u = 120√2cos100πt (V) → i = I0cos(100πt + φi)
Với
→ φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – (- 0,6435) = 0,6435 rad
Vậy i = 2,4√2cos(100πt + 0,6435) (A)
Bài giải:
Áp dụng các công thức:
\(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}\text{= 50 Ω; }Z_L\text{= ωL = 20 Ω}\)
=> Z =\(\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2\text{= 30√2 Ω}}\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I =\(\dfrac{U}{Z}=\dfrac{120}{30\sqrt{2}}=\dfrac{4}{30\sqrt{2}}\dfrac{4}{\sqrt{2}}A\)
Độ lệch pha: tanφ = \(\dfrac{Z_L-Z_C}{R}=-1\Rightarrow\varphi=-\dfrac{II}{4}\text{ }\) . Tức là i sớm pha hơn u một góc \(\dfrac{II}{4}\)
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt +\(\dfrac{II}{4}\)) (A)
Áp dụng các công thức: ZC = = 50 Ω; ZL = ωL = 20 Ω
=> Z = = 30√2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = = = .
Độ lệch pha: tanφ = = -1 => φ = . Tức là i sớm pha hơn u một góc .
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt + ) (A)
Chọn D
Áp dụng các công thức: ZC = 1 C ω = 40 Ω; ZL = ωL = 10 Ω
=> Z = R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = 50 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U:Z = 120:50 = 2,4A.
Độ lệch pha: tan φ = Z L - Z C R = - 3 4 => φ ≈ -370 ≈ -0,645 rad. Tức là i sớm pha hơn u một góc 0,645 rad.
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 2,4 2 cos(100πt + 0,645 ) (A)
R = 30Ω, C = 1/5000π F
L = 0,2/π H → ZL = Lω = 20Ω
Tổng trở:
Biểu thức của i:
Ta có: u = 120√2cos100πt (V) → i = I0cos(100πt + φi)
Với
→ φ = φu – φi → φi = φu – φ = 0 – (-π/4) = π/4 rad
Vậy i = 4cos(100πt + π/4) (A)
Cảm kháng: ZC = Lω = 30 Ω
Tổng trở: Z = = 30√2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = = = A.
Độ lệch pha: tanφ = = 1 => φ = . Tức là i trễ pha hơn u một góc .
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt - ) (A).
Chọn A
Cảm kháng: ZL = Lω = 30 Ω
Tổng trở: Z= R 2 + Z L 2 = 30 2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = I = U Z = 120 30 2 = 4 2 A.
Độ lệch pha: tanφ = Z L R = 1 => φ = π 4 .
Tức là i trễ pha hơn u một góc π 4
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt - π 4 ) (A).
Chọn A
Cảm kháng: ZL = Lω = 30 Ω
Tổng trở: Z= R 2 + Z L 2 = 30 2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U Z = 120 30 2 = 4 2 A.
Độ lệch pha: tanφ = Z L R = 1 => φ = π 4 . Tức là i trễ pha hơn u một góc π 4
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt - π 4 ) (A).
Bài giải:
Áp dụng công thức: \(Z_C\text{=40 Ω; Z_L}\text{= 10 Ω; Z = 50 Ω}\)
I = 2,4 A; tanφ =\(-\dfrac{3}{4}\) => φ ≈ \(-37^0\) ≈ -0,645 rad
a) i = 2,4√2cos(100πt - 0,645) (A).
B, \(U_{AM}=I\sqrt{R^2+Z^2_C}=\text{= 96√2 V}\)
Áp dụng các công thức: ZC = 40 Ω; ZL = 10 Ω; Z = 50 Ω
I = 2,4 A; tanφ = => φ ≈ -370 ≈ -0,645 rad
a) i = 2,4√2cos(100πt - 0,645) (A).
b) UAM = I = 96√2 V