Cho điện tích q= \(-6.10^{-6}\)C đặt tại A trong điện trường đều E= \(9.10^5\) V/m như hình vẽ:
a) Xác định lực tác dụng lên q
b) Tính cường độ điện trường tại B cách A 10cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tam giác ABC vuông tại C vì A B 2 = A C 2 + B C 2
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .8.10 − 6 0 , 24 2 = 12 , 5 . 10 5 (V/m);
E 2 = k | q 2 | B C 2 = 9.10 9 .6.10 − 6 0 , 18 2 = 16 , 7 . 10 5 (V/m);
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:
E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 2 + E 2 2 = ( 12 , 5.10 5 ) 2 + ( 16 , 7.10 5 ) 2 = 20 , 7 . 10 5 (V/m).
F → = q 3 . E → ; vì q 3 > 0 nên F → cùng phương cùng chiều với E → và có độ lớn:
F = q 3 E = 9 . 10 - 6 . 20 , 7 . 10 5 = 18 , 6 ( N ) .
Tam giác ABC vuông tại C vì A B 2 = A C 2 + B C 2 .
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .6.10 − 6 0 , 12 2 = 37 , 5 . 10 5 (V/m);
E 2 = k | q 2 | B C 2 = 9.10 9 .9.10 − 6 0 , 16 2 = 21 , 1 . 10 5 (V/m);
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:
E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 2 + E 2 2 = ( 37 , 5.10 5 ) 2 + ( 21 , 1.10 5 ) 2 = 43 . 10 5 (V/m).
F → = q 3 . E → ; vì q 3 < 0 nên F → cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn:
F = q 3 E = 3 . 10 - 6 . 43 . 10 5 = 12 , 9 ( N ) .
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .6.10 − 6 0 , 12 2 = 37 , 5 . 10 5 (V/m);
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α
= 2 E 1 . C H A C = 2 . 37 , 5 . 10 5 . 16 2 − 6 2 16 = 69 , 5 . 10 5 (V/m).
F → = q3. E → ; vì q3 > 0 nên F → cùng phương cùng chiều với E → và có độ lớn:
F = q 3 E = 5 . 10 - 6 . 69 , 5 . 10 5 = 34 , 75 ( N )
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn:
E 1 = E 2 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .12.10 − 6 0 , 2 2 = 27 . 10 5 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α
= 2 E 1 A H A C = 2 . 27 . 10 5 . 7 , 5 20 = 20 , 25 . 10 5 (V/m).
F → = q 3 . E → ; vì q 3 < 0 nên F → cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn:
F = q 3 E = 6 . 10 - 6 . 20 , 25 . 10 5 = 12 , 15 ( N ) . (N).
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường và có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = 9 . 10 9 . | q 1 | A C 2 = 375 . 10 4 V/m.
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q 1 v à q 2 gây ra là:
E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α = 2 E 1 . A H A C ≈ 312 , 5 . 10 4 V/m.
Lực điện trường tổng hợp do q 1 v à q 3 tác dụng lên q 3 là:
F → = q 3 E → . Vì q 3 < 0 , nên cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn:
F = | q 3 |E = 0,094 N.
Ta có AC = BC = 12 cm và AB = 10 cm nên C nằm trên trung trực của AB. Cường độ điện trường tại C là tổng hợp của các vecto điện trường thành phần E C → = E 1 C → + E 2 C →
Trong đó E 1 C v à E 2 C lần lượt là cường độ điện trường do các điện tích điểm q 1 v à q 2 gây ta tại C. Ta có:
E 1 C = E 2 C = k q 1 A C 2 = 3 , 75.10 6 V / m
Từ hình vẽ ta có:
E C = 2 E 1 C cos α = 3 , 125.10 6 V / m
Lực điện tác dụng lên điện tích q 3 có chiều cùng chiều với E C → và có độ lớn F = q 3 E C = 0 , 094 N
Đáp án A
Đáp án: D
+ Cường độ điện trường do các điện tích q 1 và q 2 gây ra tại C có chiều như hình vẽ và có độ lớn:
+ Lực điện tác dụng lên q 3 ngược chiều với E C → và có độ lớn: