Trong các nghành ĐV mà em đã học nghàng ĐV náo tiến hóa nhất? Nêu đặc điểm chung của lớp ĐV tiến hóa nhất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
Hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Ưu điểm:
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ ko bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Tk Sunflower
* Ngành động vật nguyên sinh
- vd: Trùng roi, Trùng giày, Trùng biến hình...
- Đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
+ Sinh sản vô tính và hữu tính
* Ngành ruột khoang
- Vd: Thủy tức, sứa, hải quỳ...
- Đặc điểm:
+ Cơ thể đối xứng
+ Ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
+ Tự vệ, tấn công bằng tế bào gai
* Các ngành giun
_ Ngành giun dẹp
- Vd: Sán lá gan,sán lá máu...
- Đặc điểm:
+ sống tự do và kí sinh
+ cơ thể dẹp và đối xứng hai bên
+ chưa có ruột sau và hậu môn
_ Ngành giun tròn
- Vd: Giun đũa, giun kim...
- Đặc điểm:
+ cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu
+ có khoang cơ thể chưa chinh thức
+ cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn
+ phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh.
_ Ngành giun đốt
- Vd: giun đất,...
- Đặc điểm:
+ cơ thể phân đốt
+ ống tiêu hóa phân hóa
+ bắt đầu có hệ tuần hoàn
+ di chuyển nhờ chi bên
+ hô hấp qua da hay mang
* Ngành thân mềm
- Vd: Trai sông,...
- Đặc điểm:
+ thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi
+ có khoang áo phát triển
+ hệ tiêu hóa phân hóa
* Ngành chân khớp
_ Lớp giáp xác
- Vd: tôm sông
- Đặc điểm:
+ cơ thể có vỏ cứng bao bọc
+ phần lớn sống ở nước, hô hấp bằng mang
+ đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp động với nhau
+ đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng, ấu trùng phải qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành
_ Lớp hình nhện
- Vd: nhện
- Đặc điểm
+ Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng
+ Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
+ phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển
_ Lớp sâu bọ
- Vd: châu chấu
- Đặc điểm:
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng
+ Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí
* Ngành động vật có xương sống
_ Lớp cá
- Vd: cá chép
- Đặc điểm:
+ Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
_ Lớp lưỡng cư
- Vd: ếch đồng
- Đặc điểm:
+ Thích nghi với môi trường vừa ở nước, vừa ở cạn
+ Da trần, ẩm ướt
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
_ Lớp bò sát
- Vd: thằn lằn bóng đuôi dài
- Đặc điểm:
+ thích nghi với đời sống trên cạn
+ da khô, có vảy sừng.
+ chi yếu, có vuốt sắc.
+ phổi có nhiều vách ngăn
+ tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể
+ thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàn
+ là động vật biến nhiệt
_ Lớp chim
- Vd: chim bồ câu
- Đặc điểm:
+ mình có lông vũ bao phủ
+ chi trước biến đổi thành cánh
+ có mỏ sừng
+ phổi có mạng ống khí có túi khí tham gia vào hô hấp
+ tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ là động vật hằng nhiệt
+ trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
_ Lớp thú
- Vd: thỏ
- Đặc điểm:
+ Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
+ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
+ Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
+ Tim 4 ngăn
+ Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
+ Là động vật hằng nhiệt
Tham khảo
Nội dung | Lớp bò sát | Lớp lưỡng cư |
Cấu tạo | Thích nghi với đời sống ở cạn : da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi trước có vuốt sắc | Thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước : da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi |
Hô hấp | Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn | Hô hấp bằng phổi và da |
Vòng tuần hoàn | 2 vòng tuần hoàn | 2 vòng tuần hoàn |
Tim | 3 ngăn : 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tâm thất có vách hụt | 3 ngăn : 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất |
Máu đi nuôi cơ thể | Máu ít bị pha | Máu pha |
Sinh sản | - thụ tinh trong - Trứng có màng dai, giàu noãn hoàng | - thụ tinh ngoài - nòng nọc phát t |
nnêu đặc điểm nhận biết các đại diện của ngành lớp động vật, từ đó nêu điểm tiến hóa từ thấp tới cao của các ngành lớp ĐV
Bạn tham khảo nhé :>
* Ngành động vật nguyên sinh
- vd: Trùng roi, Trùng giày, Trùng biến hình...
- Đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
+ Sinh sản vô tính và hữu tính
* Ngành ruột khoang
- Vd: Thủy tức, sứa, hải quỳ...
- Đặc điểm:
+ Cơ thể đối xứng
+ Ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
+ Tự vệ, tấn công bằng tế bào gai
* Các ngành giun
_ Ngành giun dẹp
- Vd: Sán lá gan,sán lá máu...
- Đặc điểm:
+ sống tự do và kí sinh
+ cơ thể dẹp và đối xứng hai bên
+ chưa có ruột sau và hậu môn
_ Ngành giun tròn
- Vd: Giun đũa, giun kim...
- Đặc điểm:
+ cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu
+ có khoang cơ thể chưa chinh thức
+ cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn
+ phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh.
_ Ngành giun đốt
- Vd: giun đất,...
- Đặc điểm:
+ cơ thể phân đốt
+ ống tiêu hóa phân hóa
+ bắt đầu có hệ tuần hoàn
+ di chuyển nhờ chi bên
+ hô hấp qua da hay mang
* Ngành thân mềm
- Vd: Trai sông,...
- Đặc điểm:
+ thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi
+ có khoang áo phát triển
+ hệ tiêu hóa phân hóa
* Ngành chân khớp
_ Lớp giáp xác
- Vd: tôm sông
- Đặc điểm:
+ cơ thể có vỏ cứng bao bọc
+ phần lớn sống ở nước, hô hấp bằng mang
+ đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp động với nhau
+ đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng, ấu trùng phải qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành
_ Lớp hình nhện
- Vd: nhện
- Đặc điểm
+ Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng
+ Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
+ phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển
_ Lớp sâu bọ
- Vd: châu chấu
- Đặc điểm:
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng
+ Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí
* Ngành động vật có xương sống
_ Lớp cá
- Vd: cá chép
- Đặc điểm:
+ Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
_ Lớp lưỡng cư
- Vd: ếch đồng
- Đặc điểm:
+ Thích nghi với môi trường vừa ở nước, vừa ở cạn
+ Da trần, ẩm ướt
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
_ Lớp bò sát
- Vd: thằn lằn bóng đuôi dài
- Đặc điểm:
+ thích nghi với đời sống trên cạn
+ da khô, có vảy sừng.
+ chi yếu, có vuốt sắc.
+ phổi có nhiều vách ngăn
+ tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể
+ thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàn
+ là động vật biến nhiệt
_ Lớp chim
- Vd: chim bồ câu
- Đặc điểm:
+ mình có lông vũ bao phủ
+ chi trước biến đổi thành cánh
+ có mỏ sừng
+ phổi có mạng ống khí có túi khí tham gia vào hô hấp
+ tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ là động vật hằng nhiệt
+ trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
_ Lớp thú
- Vd: thỏ
- Đặc điểm:
+ Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
+ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
+ Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
+ Tim 4 ngăn
+ Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
+ Là động vật hằng nhiệt
Tham khảo
a) Đúng. Vì nó chia ra nhiều ngành và mỗi ngành có nhiều động vật
b) *Những đặc điểm cấu tạo giúp Chân khớp phân bố rộng rãi là:
- Vỏ kitin (bộ xương ngoài) chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn.
- Chân khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay.
* Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vài vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu.
Tham khảo
a) Đúng. Vì nó chia ra nhiều ngành và mỗi ngành có nhiều động vật
b) *Những đặc điểm cấu tạo giúp Chân khớp phân bố rộng rãi là:
- Vỏ kitin (bộ xương ngoài) chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn.
- Chân khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay.
* Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vài vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu.
TRong đv có xương sống có những lớp đv nào? đại dieenjcuar từng lớp đv ? Lớp đv tiến hóa nhất vì sao
Ngành Động vật có xương sống có những lớp sau:
- Lớp Cá: Cá chép.
- Lớp Lưỡng Cư: Ếch đồng, Ễnh ương, Cóc, Nhái bén,..
- Lớp Bò sát: Thằn lằn bóng đuôi dai, Cá sấu,..
- Lớp Chim: Chim Đà điểu, Chim bồ câu,..
- Lớp Thú: Kang-ga-roo, Chuột túi, vượn, tinh tinh, cá voi, dơi, chuột chù, sóc, nhím,...
Lớp thú tiến hóa cao nhất, vì:
- Tim gồm 4 ngăn (hai tâm thất, hai tâm nhĩ) máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, phổi có nhiều túi khí. - Răng phân hóa (răng cưa, răng nanh và răng hàm). - Thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ - Bộ não phát triển.C1:
Ngành động vật có xương sống:
+Lớp cá: cá chép, cá trích, lươn, cá đuối, cá nhám,...
+Lớp lưỡng cư: ếch đồng, ếch ương, cóc nhà, ếch giun,...
+Lớp bò sát: thằn lằn bóng đuôi dài, rắn ráo, cá sấu, rùa,...
+Lớp chim: chim bồ câu, đà điểu, chim cánh cụt, công,...
+Lớp thú (lớp có vú): thỏ, thú mỏ vịt, kanguru, dơi,...
C5:
- Cây phát sinh giới động vật là là sơ đồ dạng hình cây phát ra những nhánh từ chung một gốc (chung tổ tiên). Các nhánh lớn lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn.
- Ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật:
+ Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.
+ Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.
+ Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.
+ Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.
Trong các nghành ĐV mà em đã học nghàng ĐV náo tiến hóa nhất?
-Lớp thú là lớp tiến hóa nhất.
Nêu đặc điểm chung của lớp ĐV tiến hóa nhất
- Tim gồm 4 ngăn (hai tâm thất, hai tâm nhĩ) máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, phổi có nhiều túi khí. - Răng phân hóa (răng cưa, răng nanh và răng hàm). - Thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ - Bộ não phát triển.Trong các ngành ĐV đã học thì lớp thú tiến hóa nhất.
Đặc điểm chung:
- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn.
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt.