Khi lai 2 dòng chuột cô bay thuần chủng lông đen, ngắn với chuột cô lông trắng dài người ta thu được thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn các cặp gen qui định 2 cặp tính trạng này nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau. Hãy cho biết kết quả về Kiểu Gen, Kiểu Hình trong các phép lai sau: a. Cho các chuôt F1 thu được giao phối vs nhau b. Cho các chuột F1 thu được lai phân tích c. Cho các chuôt F1 thu được lai với 🐀 không thuần chủng lông đen, dài d. Cho các chuôt F1 thu được lai với 🐀 không thuần chủng lông trắng, ngắn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4)Đúng. Nếu là phân li độc lập:
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc A B a b × A B a b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập: a a B B × A A b b → A a B b
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: a B a B × A b A b → A b a B
Đáp án C
F1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
AaBb x ????
Đời con 1 đen : 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa
Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB
Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB
Đáp án cần chọn là: B
F1: 100% lông đen, ngắn → Lông đen (A) >> Lông trắng (a); Lông ngắn (B) > lông dài (b)
F1: AaBb
F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F2: tỉ lệ chuột lông đen, dài = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án cần chọn là: C
F1 100% lông đen, ngắn => lông đen (A) >> lông trắng (a); dạng ngắn (B) >> dạng dài (b)
P: kiểu hình: lông đen, dài x lông trắng, ngắn
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
Đáp án cần chọn là: B
a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen
quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài
viết sơ đồ lai:
xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa
viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng
b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:
nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)
nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)
c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:
AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
Pt/c: lông đen, ngắn x lông trắng, dài
F1: 100% lông đen, ngắn
=> Tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Quy ước: lông đen: A; lông trắng: a
Lông ngắn: B; lông dài: b
=> KG Pt/c: lông đen, ngắn: AABB; lông trắng, dài: aabb
Sơ đồ lai: Pt/c: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
a) P: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F: KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH: 9 đen ngắn : 3 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài
b) P: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F: KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 đen ngắn : 1 đen dài : 1 trắng dài : 1 trắng ngắn
c) P: AaBb x Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F: KG: 3A-B- : 3A-bb :1aaBb : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 3 đen dài : 1 trắng ngắn : 1 trắng dài
d) P: AaBb x aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F: KG: 3A-B- : 1Aabb : 3aaB- : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 1 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài